Bài tập cuối chương 4 trang 78, 79, 80, 81 Vở thực hành Toán 7


Giải bài 1 (4.33) trang 78 vở thực hành Toán 7

Bài 1 (4.33). Tính các số đo x, y trong các tam giác dưới đây.


Giải bài 2 (4.34) trang 79 vở thực hành Toán 7

Bài 2 (4.34). Trong hình vẽ sau, ta có AM = BM, AN = BN. Chứng minh rằng \(\widehat {MAN} = \widehat {MBN}\)


Giải bài 3 (4.35) trang 79 vở thực hành Toán 7

Bài 3 (4.35). Trong hình vẽ sau ta có AO = BO, \(\widehat {OAM} = \widehat {OBN}\). Chứng minh rằng AM = BN.


Giải bài 4 (4.36) trang 79 vở thực hành Toán 7

Bài 4 (4.36). Trong hình sau, ta có AM = BN, \(\widehat {BAN} = \widehat {ABM}\).Chứng minh rằng \(\widehat {BAM} = \widehat {ABN}\).


Giải bài 5 (4.38) trang 79 vở thực hành Toán 7

Bài 5 (4.38). Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A có \(\widehat A = {120^o}\). Trên cạnh BC lấy điểm M, N sao cho MA, NA lần lượt vuông góc AB, AC. Chứng minh rằng a) \(\Delta BAM = \Delta CAN\) b) Các tam giác ANB, AMC lần lượt cân tại N, M.


Giải bài 6 (4.39) trang 80 vở thực hành Toán 7

Bài 6 (4.39). Cho tam giác ABC vuông tại A có \(\widehat B = {60^o}\). Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho \(\widehat {CAM} = {30^o}\). Chứng minh rằng a) Tam giác CAM cân tại M b) Tam giác BAM đều c) M là trung điểm của đoạn thẳng BC.


Giải bài 7 trang 80 vở thực hành Toán 7

Bài 7. Tam giác ABC cân tại đỉnh A và có ba góc thỏa mãn \(\widehat A = \widehat B + \widehat C\). Hãy tìm số đo các góc của tam giác ABC.


Giải bài 8 trang 81 vở thực hành Toán 7

Bài 8. Tam giác ABC vuông tại đỉnh A và có \(\widehat B = {30^o}\). Chứng minh rằng BC = 2AC


Bài học tiếp theo

Bài 17. Thu thập và phân loại dữ liệu trang 82, 83, 84 Vở thực hành Toán 7
Bài 18. Biểu đồ hình quạt tròn trang 85, 86, 87, 88, 89 Vở thực hành Toán 7
Bài 19. Biểu đồ đoạn thẳng trang 90, 91, 92, 93 Vở thực hành Toán 7
Luyện tập chung trang 94, 95, 96 Vở thực hành Toán 7
Bài tập cuối chương 5 trang 97, 98, 99 Vở thực hành Toán 7

Bài học bổ sung

Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến