Bài 91: Biểu đồ tranh


Tóm tắt lý thuyết

– Nhận biết được thế nào là biểu đồ tranh.

– Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh.

– Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh.

– So sánh các dữ liệu trong biểu đồ

Ví dụ: 

Biểu đồ tranh ở trên cho biết trong giỏ trái cây có 6 quả thanh long, 2 quả dứa và 5 quả dâu tây.

Bài tập minh họa

Câu 1: Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.

a) Mỗi loại có bao nhiêu hình?

b) Hình nào có nhiều nhất? Hình nào có ít nhất?

Hướng dẫn giải

a) Quan sát biểu đồ ta thấy có:

• 6 hình vuông.                                            • 8 hình tròn.

• 4 hình tam giác.                                        • 5 hình chữ nhật.

b) Ta có: 4 < 5 < 6 < 8.

Vậy: Hình tròn có nhiều nhất, hình tam giác có ít nhất.

Câu 2: Biểu đồ sau biểu thị số gà, số ngỗng, số vịt có trên sân:

Mỗi  biểu thị cho 1 con vật

Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.

a) Con vật nào nhiều nhất? Con vật nào ít nhất?

b) Mỗi loại có bao nhiêu con?

c) Số gà nhiều hơn số ngỗng mấy con?

   Số ngỗng ít hơn số vịt mấy con?

Hướng dẫn giải

a) Quan sát biểu đồ ta thấy gà có nhiều nhất, ngỗng ít nhất.

b) Quan sát biểu đồ ta thấy có 8 con gà, 5 con ngỗng và 6 con vịt.

c) Ta có: 8 – 5 = 3.

  Vậy: Số gà nhiều hơn số ngỗng 3 con.

   Có: 6 – 5 = 1.

 Vậy: Số ngỗng ít hơn số vịt 1 con.

Luyện tập

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.

- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.

- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập

Bài học tiếp theo

Bài 92: Chắc chắn - Có thể - Không thể
Bài 93: Em ôn lại những gì đã học trang 84
Bài 94: Em vui học toán trang 86
Bài 95: Ôn tập về phép tính trong phạm vi 1000
Bài 96: Ôn tập về phép tính trong phạm vi 1000 (tiếp theo)
Bài 97: Ôn tập hình học và đo lường
Bài 98: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất
Bài 99: Ôn tập chung trang 96

Bài học bổ sung