Bài 3. Phép cộng và phép trừ đa thức một biến - Chân trời sáng tạo


Giải Bài 1 trang 30 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo

Cho hai đa thức \(P\left( x \right) = - 4{x^4} - 3{x^2} + 7\) và \(Q\left( x \right) = 2{x^4} - 5{x^2} + 8x - 1\). Hãy tính \(P\left( x \right) + Q\left( x \right)\) và \(P\left( x \right) - Q\left( x \right)\).


Giải Bài 2 trang 30 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo

Cho đa thức \(A\left( t \right) = 2{t^4} - 8{t^3} + 9t + 3\). Tìm đa thức \(B\left( t \right)\) sao cho \(B\left( t \right) - A\left( t \right) = - 4{t^3} + 3{t^2} + 8t\).


Giải Bài 3 trang 30 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo

Cho đa thức \(M\left( x \right) = 4{x^3} - 7{x^2} + 2x - 9\). Tìm đa thức \(N\left( x \right)\) sao cho \(M\left( x \right) + N\left( x \right) = 2{x^3} - 6x\).


Giải Bài 4 trang 30 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo

Cho ba đa thức \(P\left( x \right) = 3{x^4} - 2{x^2} + 8x - 10\); \(Q\left( x \right) = 4{x^3} - 6{x^2} + 7x - 1\) và \(R\left( x \right) = - 3{x^4} + 5{x^2} - 8x - 5\). Tính \(P\left( x \right) + Q\left( x \right) + R\left( x \right)\) và \(P\left( x \right) - Q\left( x \right) - R\left( x \right)\).


Giải Bài 5 trang 30 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo

Cho đa thức \(P\left( x \right) = - 3{x^2} + 7x - 5\). Hãy viết \(P\left( x \right)\) thành tổng của hai đa thức bậc bốn.


Giải Bài 6 trang 30 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo

Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình thang cân trong Hình 1.


Giải Bài 7 trang 30 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo

Cho tam giác (xem Hình 2) có chu vi bằng \(12t - 6\), Hãy tìm cạnh chưa biết của tam giác đó


Giải Bài 8 trang 30 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo

Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích của phần tô đậm trong Hình 3.


Giải Bài 9 trang 30 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo

Số lượng xe du lịch được bán ra tại một nước từ năm 1983 tới năm 1996 được mô tả theo công thức \(C = - 0,016{t^4} + 0,49{t^3} - 4,8{t^2} + 14t + 70\) (tính bằng đơn vị nghìn chiếc), trong khi đó số xe tải thì tính theo \(T = - 0,01{t^4} + 0,31{t^3} - 3{t^2} + 11t + 23\), với t là số năm tính từ 1983. Viết biểu thức biểu thị số xe (cả xe du lịch và xe tải) được bán ra trong khoảng thời gian nêu trên. Tính số xe được bán ra vào năm 1990 (ứng với \(t = 7\)).


Giải Bài 10 trang 31 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo

Dân số nước Mỹ từ năm 1980 tới năm 1996 được tính theo công thức:


Bài học tiếp theo

Bài 4. Phép nhân và phép chia đa thức một biến - Chân trời sáng tạo
Bài tập cuối chương 7 - Chân trời sáng tạo

Bài học bổ sung