Động Từ Bất Quy Tắc Trong Tiếng Anh

Tải Động Từ Bất Quy Tắc Trong Tiếng Anh
2498 lượt xem
Bản quyền sách thuộc về Tác giả & Nhà xuất bản. Mua sách để ủng hộ tác giả

Cuốn sách "Động Từ Bất Quy Tắc Trong Tiếng Anh" cung cấp cho các bạn học sinh 360 động từ bất quy tắc thông dụng. 

Tuy là động từ bất quy tắc nhưng cũng có một số "quy tắc ngầm" nhất định áp dụng cho một số lượng giới hạn những động từ. Tuy rằng trong số tới hơn 620 động từ bất quy tắc, số lượng những động từ nằm trong "quy tắc ngầm" này không phải là quá nhiều nhưng nếu nắm chắc những quy tắc này và vận dụng một cách hợp lý, chúng cũng có thể phần nào giúp các bạn học tiếng Anh thuận lợi hơn.

Trước hết, Các bạn cần nhớ:

     - V1: là động từ ở dạng nguyên thể

     - V2: là động từ ở dạng quá khứ

     - V3: là động từ ở dạng quá khứ phân từ

Sau đây là 7 nguyên tắc cơ bản để nhớ hầu hết các động từ bất quy tắc thông dụng (360 động từ):

1. Động từ bất quy tắc có V1 tận cùng là “eed” thì V2, V3 là “ed”

Example:

  • feed (V1) → fed (V2) → fed (V3): nuôi dạy
  • bleed (V1) → bled (V2) → bled (V3): (làm) chảy máu
  • breed (V1) → bred (V2) → bred (V3): sanh, nuôi dạy
  • overfeed (V1) → overfed (V2) → overfed (V3): cho ăn quá

2. Động từ bất quy tắc có V1 tận cùng là “ay” thì V2, V3 là “aid”

Example:

  • say (V1) → said (V2) → said (V3): nói
  • lay (V1) → laid (V2) → laid (V3): đặt để
  • inlay (V1) → inlaid (V2) → inlaid (V3): cẩn, khảm
  • gainsay (V1) → gainsaid (V2) → gainsaid (V3): chối cãi
  • mislay (V1) → mislaid (V2) → mislaid (V3): để thất lạc
  • waylay (V1) → waylaid (V2) → waylaid (V3): rình rập, ngóng chờ

3. Động từ bất quy tắc V1 có tận cùng là “d” thì là “t”

Example:

  • bend (V1) → bent (V2) → bent (V3): uốn cong
  • send (V1) → sent (V2) → sent (V3): gởi

4. Động từ bất quy tắc V1 có tận cùng là “ow” thì V2 là “ew”, V3 là “own”

Example:

  • Blow (V1) → blew (V2) → blown (V3): thổi
  • Crow (V1) → crew (V2) → crown (or crewed) (V3): (gà) gáy
  • Foreknow (V1) → foreknew (V2) → forekown (V3): biết trước
  • Know (V1) → knew (V2) → known (V3): hiểu biết
  • Grow (V1) → grew (V2) → grown (V3): mọc, trồng
  • Throw (V1) → threw (V2) → thrown (V3): liệng, ném, quăng

5. Động từ bất quy tắc V1 có tận cùng là “ear” thì V2 là “ore”, V3 là “orn” (động từ hear ngoại lệ)

Example:

  • bear (V1) → bore (V2) → borne (V3): mang, chịu (sanh đẻ)
  • swear (V1) → swore (V2) → sworne (V3): thề thốt
  • tear (V1) → tore (V2) → torne (V3): xé rách

6. Động từ bất quy tắc V1 có nguyên âm “i” thì V2 là “a”, V3 là “u”

Example:

  • begin (V1) → began (V2) → begun (V3): bắt đầu
  • drink (V1) → drank (V2) → drunk (V3): uống
  • sing (V1) → sang (or sung) (V2) → sung (V3): hát
  • sink (V1) → sank (V2) → sunk (V3): chuồn, lôi đi
  • spring (V1) → sprang (V2) → sprung (V3): vùng
  • ring (V1) → rang (V2) → rung (V3): rung (chuông)

7. Động từ bất quy tắc có V1 tận cùng là “m” hoặc “n” thì V2, V3 giống nhau và thêm “t”

Example:

  • Burn (V1) → burnt (V2) → burnt (V3): đốt cháy
  • Dream (V1) → dreamt (V2) → dreamt (V3): mơ, mơ mộng
  • Lean (V1) → leant (V2) → leant (V3): dựa vào
  • Learn (V1) → learnt (V2) → learnt (V3): học

  • Mean (V1) → meant (V2) → meant (V3): ý nghĩa, ý muốn nói


CLICK LINK DOWNLOAD SÁCH TẠI ĐÂY.


Gợi ý cho bạn