Tiếng Anh 8 Unit 4 4.1 Vocabulary
1. Look at the photos. These are stages of a person’s life. Tell your partner what a person can do at each stage. 2. Listen and check if you understand the following words in the Vocabulary box A and B. Write the words under the correct photos in Exercise 1. 3. Read the text and circle the correct choice. 4. Use the words in the box to fill in the blanks. Make changes to words if necessary. 5. Put the following words in the correct columns.
Bài 1
1. Look at the photos. These are stages of a person’s life. Tell your partner what a person can do at each stage.
(Nhìn vào những bức ảnh. Đây là những giai đoạn trong cuộc đời của một người. Nói với bạn của bạn những gì một người có thể làm ở mỗi giai đoạn.)
Lời giải chi tiết:
1. childhood (tuổi thơ)
2. teenager (tuổi thiếu niên)
3. adolescence (thanh thiếu niên)
4. adulthood (tuổi trưởng thành)
Bài 2
2. Listen and check if you understand the following words in the Vocabulary box A and B. Write the words under the correct photos in Exercise 1.
(Nghe và kiểm tra xem bạn có hiểu các từ sau trong ô Từ vựng A và B không. Viết các từ dưới các bức ảnh chính xác trong Bài tập 1.)
Vocabulary A (Từ vựng A) |
Stages in life (Các giai đoạn trong cuộc đời) |
childhood (tuổi thơ) teenage (tuổi thiếu niên) adolescence (thanh thiếu niên) adulthood (tuổi trưởng thành) |
Vocabulary B (Từ vựng B) |
Thinking and behavior (Suy nghĩ và hành vi) |
goal setting (thiết lập mục tiêu) physical changes (những thay đổi về thể chất) abstract thinking (suy nghĩ trừu tượng) mental changes (những thay đổi về tinh thần) peer influence (ảnh hưởng đồng trang lứa) |
Lời giải chi tiết:
1. childhood - abstract thinking
(tuổi thơ - tư duy trừu tượng)
2. teenager - physical changes, mental changes
(tuổi thiếu niên - thay đổi về thể chất, thay đổi về tinh thần)
3. adolescence - goal setting
(thanh thiếu niên - thiết lập mục tiêu)
4. adulthood - peer pressure
(trưởng thành - ảnh hưởng đồng trang lứa)
Bài 3
3. Read the text and circle the correct choice.
(Đọc văn bản và khoanh tròn lựa chọn đúng.)
Between the ages of 9 and 14, teenagers / adults undergo a lot of changes as they become adolescents / adults. We call this time puberty.
Some physical changes mark their entrance into adulthood. Adult / Adolescent boys start to grow hair on their faces and their voice changes, while girls’ bodies change so they start to have period.
Physical / Mental and social changes occur too. They start to set goals, think more abstractly, and peer influence / adult influence becomes stronger.
Lời giải chi tiết:
Between the ages of 9 and 14, teenagers undergo a lot of changes as they become adolescents. We call this time puberty.
Some physical changes mark their entrance into adulthood. Adolescent boys start to grow hair on their faces and their voice changes, while girls’ bodies change so they start to have period.
Mental and social changes occur too. They start to set goals, think more abstractly, and peer influence becomes stronger.
Tạm dịch:
Trong độ tuổi từ 9 đến 14, thanh thiếu niên trải qua rất nhiều thay đổi khi trở thành thanh thiếu niên. Chúng tôi gọi thời gian này là tuổi dậy thì.
Một số thay đổi về thể chất đánh dấu bước vào tuổi trưởng thành của họ. Các bé trai tuổi dậy thì bắt đầu mọc lông trên mặt và thay đổi giọng nói, trong khi các bé gái cơ thể thay đổi nên bắt đầu có kinh nguyệt.
Những thay đổi về tinh thần và xã hội cũng xảy ra. Họ bắt đầu đặt mục tiêu, suy nghĩ trừu tượng hơn và ảnh hưởng của bạn bè trở nên mạnh mẽ hơn.
Bài 4
4. Use the words in the box to fill in the blanks. Make changes to words if necessary.
(Sử dụng các từ trong hộp để điền vào chỗ trống. Thay đổi các từ nếu cần thiết.)
teen / teenager (tuổi thiếu niên) |
adulthood (tuổi trưởng thành) |
adolescent (x2) (thanh thiếu niên) |
adolescence (thanh thiếu niên) |
1. Childhood, teenager, _______ and adulthood are stages in our lives.
2. The words _______ and adults are both nouns and adjectives.
3. We enter _______ when we are 18 years old.
4. Puberty is often a difficult time for _______ as they become _______.
Lời giải chi tiết:
1. adolescence |
2. adolescent |
3. adulthood |
4. teenager / adolescent |
1. Childhood, teenager, adolescence and adulthood are stages in our lives.
(Thời thơ ấu, thiếu niên, thanh niên và trưởng thành là những giai đoạn trong cuộc đời chúng ta.)
2. The words adolescent and adults are both nouns and adjectives.
(Các từ vị thành niên và người lớn vừa là danh từ vừa là tính từ.)
3. We enter adulthood when we are 18 years old.
(Chúng ta bước vào tuổi trưởng thành khi 18 tuổi.)
4. Puberty is often a difficult time for teenager as they become adolescent.
(Tuổi dậy thì thường là khoảng thời gian khó khăn đối với thanh thiếu niên khi họ bước vào tuổi vị thành niên.)
Bài 5
5. Put the following words in the correct columns.
(Đặt các từ sau đây vào đúng cột.)
abstract thinking |
growing hair on face |
setting goals |
body changes |
peer influence |
voice changes |
Physical changes |
Mental changes |
|
|
Lời giải chi tiết:
Physical changes (Những thay đổi vật lý) |
Mental changes (Những thay đổi tinh thần) |
- growing hair on face (mọc lông trên mặt) - body changes (thay đổi cơ thể) - voice changes (thay đổi giọng nói) |
- abstract thinking (tư duy trừu tượng) - setting goals (thiết lập mục tiêu) - peer influence (ảnh hưởng đồng trang lứa) |
Bài 6
6. Choose the correct option to complete the sentences.
(Chọn phương án đúng để hoàn thành các câu.)
1. It is important to _______ to be successful in life.
a. think abstractly (suy nghĩ trừu tượng)
b grow hair (mọc tóc)
c. set goals (thiết lập mục tiêu)
2. Teenagers tent to do what other adolescents do because of _______.
a. abstract thinking (suy nghĩ trừu tượng)
b. peer influence (ảnh hưởng đồng trang lứa)
c. goal setting (thiết lập mục tiêu)
3. _______ is an important skill that will help you think about ideas, solve problems and better understand the world.
a. Abstract thinking (suy nghĩ trừu tượng)
b. Peer influence (ảnh hưởng đồng trang lứa)
c. Goal setting (thiết lập mục tiêu)
4. During puberty, boys’ voices start to get much deeper. These are called _______.
a. voice changes (thay đổi giọng nói)
b. abstract thinking (suy nghĩ trừu tượng)
c. mental changes (thay đổi tinh thần)
Lời giải chi tiết:
1. c |
2. b |
3. a |
4. a |
1. c
It is important to set goals to be successful in life.
(Đặt mục tiêu để thành công trong cuộc sống là điều quan trọng.)
2. b
Teenagers tent to do what other adolescents do because of peer influence.
(Thanh thiếu niên có xu hướng làm theo những gì thanh thiếu niên khác làm do ảnh hưởng của đồng trang lứa.)
3. a
Abstract thinking is an important skill that will help you think about ideas, solve problems and better understand the world.
(Tư duy trừu tượng là một kỹ năng quan trọng giúp bạn suy nghĩ về các ý tưởng, giải quyết vấn đề và hiểu rõ hơn về thế giới.)
4. a
During puberty, boys’ voices start to get much deeper. These are called voice changes.
(Ở tuổi dậy thì, giọng nói của con trai bắt đầu trầm hơn nhiều. Chúng được gọi là thay đổi giọng nói.)
Bài 7
7. In pairs, talk about the physical and mental changes you or your friends have experienced when you enter puberty.
(Theo cặp, nói về những thay đổi về thể chất và tinh thần mà bạn hoặc bạn bè của bạn đã trải qua khi bạn bước vào tuổi dậy thì.)
A: I started to think abstractly when I was in Grade 6.
(Tôi bắt đầu tư duy trừu tượng từ năm lớp 6.)
B: I think I have learnt to set goals since last year.
(Tôi nghĩ tôi đã học cách đặt mục tiêu từ năm ngoái.)
Lời giải chi tiết:
A: I started to have period when I was in grade 8.
(Tôi bắt đầu có kinh nguyệt khi học lớp 8.)
B: I think my peer influence becomes stronger.
(Tôi nghĩ rằng ảnh hưởng từ bạn bè của tôi trở nên mạnh mẽ hơn.)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Tiếng Anh 8 Unit 4 4.1 Vocabulary timdapan.com"