Bài 22. Tính chất cơ bản của phân thức đại số trang 8, 9, 10 Vở thực hành Toán 8



Giải bài 1 trang 8 vở thực hành Toán 8 tập 2

Dùng tính chất cơ bản của phân thức, giải thích vì sao các kết luận sau đúng.

Giải bài 2 trang 9 vở thực hành Toán 8 tập 2

Tìm đa thức thích hợp thay cho dấu “?”. \(\frac{{y - x}}{{4 - x}} = \frac{?}{{x - 4}}\)

Giải bài 3 trang 9 vở thực hành Toán 8 tập 2

Rút gọn các phân thức sau: a) \(\frac{{5x + 10}}{{25{x^2} + 50}}\);

Giải bài 4 trang 9 vở thực hành Toán 8 tập 2

Cho phân thức \(P = \frac{{x + 1}}{{{x^2} - 1}}\). a) Rút gọn phân thức đã cho, kí hiệu Q là phân thức nhận được.

Giải bài 5 trang 10 vở thực hành Toán 8 tập 2

Tìm a sao cho hai phân thức sau bằng nhau: \(\frac{{5x}}{{x + 1}}\) và \(\frac{{ax(x - 1)}}{{(1 - x)(x + 1)}}\).

Giải bài 6 trang 10 vở thực hành Toán 8 tập 2

Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: a) \(\frac{1}{{{x^3} - 8}}\) và \(\frac{3}{{4 - 2x}}\);

Giải bài 7 trang 10 vở thực hành Toán 8 tập 2

Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: a) \(\frac{1}{{x + 2}};\frac{{x + 1}}{{{x^2} - 4x + 4}}\) và \(\frac{5}{{2 - x}}\);

Giải bài 8 trang 11 vở thực hành Toán 8 tập 2

Cho hai phân thức \(\frac{{9{x^2} + 3x + 1}}{{27{x^3} - 1}}\) và \(\frac{{{x^2} - 4x}}{{16 - {x^2}}}\)

Giải bài 9 trang 11 vở thực hành Toán 8 tập 2

Cho phân thức \(P = \frac{{{x^2} - 4x + 4}}{{{x^3} - 8}}\).

Bài học bổ sung

Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến