Bài 166 : Ôn tập về giải toán (tiếp theo)
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 96 VBT toán 3 bài 166 : Ôn tập về giải toán (tiếp theo) tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Bài 1
Quãng đường AC dài 12 350m gồm hai đoạn đường. đoạn đường AB dài bằng \(\displaystyle {1 \over 5}\) quãng đường AC (xem hình vẽ). Tính độ dài đoạn đường AB và đoạn đường BC.
Phương pháp giải:
- Tính độ dài đoạn thẳng AB.
- Tính độ dài đoạn thẳng BC.
Lời giải chi tiết:
Đoạn đường AB dài là :
12350 : 5 = 2470 (m)
Đoạn đường BC dài là :
2470 ⨯ 4 = 9880 (m)
Đáp số : AB = 2470m; BC= 9880m.
Bài 2
Người ta dự định chuyển 25 200 gói mì đến vùng lũ lụt bằng 8 xe tải chở đều nhau. Hỏi 3 xe đó chở được bao nhiêu gói mì ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
8 xe : 25 200 gói
3 xe : … gói ?
- Tính số gói mì 1 xe chở được.
- Tính số gói mì 3 xe chở được.
Lời giải chi tiết:
Số gói mì một xe tải chở được là :
25200 : 8 = 3150 (gói)
Số gói mì 3 xe chở được là :
3150 ⨯ 3 = 9450 (gói)
Đáp số : 9450 gói.
Bài 3
Người ta đóng gói số bút chì vào các hộp đều như nhau. Cứ 30 bút chì thì đóng vào 5 hộp. Hỏi có 24 750 bút chì thì đóng vào bao nhiêu hộp như thế ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
30 bút chì : 5 hộp
24 750 bút chì : … hộp ?
- Tính số bút chì của 1 hộp.
- Tính số hộp cần để đóng hết 24 750.
Lời giải chi tiết:
Số bút chì có trong một hộp là :
30 : 5 = 6 (bút chì)
Số hộp dùng để chứa 24 750 bút chì là :
24 750 : 6 = 4125 (hộp)
Đáp số : 4125 hộp.
Bài 4
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a) Biểu thức 2 + 18 ⨯ 5 có giá trị là :
A. 100 B. 28
C. 92 D. 126
b) Biểu thức 16 : 4 ⨯ 2 có giá trị là :
A. 2 B. 8
C. 32 D. 12
Phương pháp giải:
a) Tính giá trị phép nhân rồi thực hiện phép tính cộng.
b) Tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) Chọn đáp án C. 92
b) Chọn đáp án B. 8.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 166 : Ôn tập về giải toán (tiếp theo) timdapan.com"