Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chương 3 trang 37, 38, 39 SBT Sinh 11 Cánh diều

Sinh trưởng ở sinh vật là A. sự biến đổi về cấu trúc của mô, cơ quan và cơ thể B. sự biến đổi về chức năng của mô, cơ quan và cơ thể C. sự biến đổi về cấu trúc và chức năng của tế bào D. sự tăng về khối lượng và kích thước của các cơ quan hoặc cơ thể.


CH tr 37

3.1.

Sinh trưởng ở sinh vật là

A. sự biến đổi về cấu trúc của mô, cơ quan và cơ thể

B. sự biến đổi về chức năng của mô, cơ quan và cơ thể

C. sự biến đổi về cấu trúc và chức năng của tế bào

D. sự tăng về khối lượng và kích thước của các cơ quan hoặc cơ thể.

Phương pháp:

Khái niệm sinh trưởng

Giải chi tiết:

Sinh trưởng ở sinh vật là sự tăng về khối lượng và kích thước của các cơ quan hoặc cơ thể.

3.2.

Phát biểu nào sau đây là không đúng? 

A. Sinh trưởng và phát triển có liên quan mật thiết với nhau, nối tiếp, xen kẽ nhau.

B. Phát triển là cơ sở cho sinh trưởng, sinh trưởng làm thay đổi và thúc đây phát triển.

C. Cây ra lá là một biểu hiện của sự sinh trưởng.

D. Con gà tăng từ 1.2 kg đến 3kg là một biểu hiện của sự sinh trưởng.

Phương pháp:

Lý thuyết sinh trưởng và phát triển

Giải chi tiết:

Cây ra lá là một biểu hiện của sự sinh trưởng là sai

3.3.

Sự phát triển của cây có hạt bắt đầu với

A. cây ra rễ. 

B. hạt nảy mầm.

C. hình thành hạt. 

D. cây ra lá mầm.

Phương pháp:

Khái niệm phát triển 

Giải chi tiết:

Sự phát triển của cây có hạt bắt đầu với hạt nảy mầm.

3.4.

Phát biểu nào sau đây về dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng và phát triển là không đúng?

A. Sự tăng khối lượng, kích thước, số lượng tế bào dẫn đến tăng khối lượng, kích

thước cơ thể.

B. Tốc độ tăng trưởng và phân chia tế bào giống nhau ở các bộ phận khác nhau.

C. Sự phát triển của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể có thời điểm bắt đầu

và tốc độ khác nhau tùy theo từng giai đoạn.

D. Quá trình phát triển được điều hoà bởi các yếu tố bên trong và bên ngoài cơ thể.

Phương pháp:

Dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng ở sinh vật là tăng tế bào (khối lượng, kích thước, số lượng) dẫn đến tăng khối lượng, kích thước cơ thể.

Giải chi tiết:

Tốc độ tăng trưởng và phân chia tế bào giống nhau ở các bộ phận khác nhau.

3.5.

Thứ tự nào sau đây là đúng về các giai đoạn trong vòng đời của cây đậu?

(1) Cây ra hoa và tạo quả.

(2) Cây non lớn lên.

(3) Hạt nảy mầm.

(4) Cây trưởng thành.

(5) Hạt.

A. (5) → (4) → (1) → (2) → (3)

B. (3) → (4) → (2) → (5) → (1)

C. (4) → (2) → (3) → (1) → (5)

D. (5) → (3) → (2) → (4) → (1)

Phương pháp:

Quan sát vòng đời của cây đậu

 

Giải chi tiết:

D. (5) → (3) → (2) → (4) → (1)



CH tr 38

3.6.

Khẳng định nào sau đây về mô phân sinh là không đúng?

A. Mô phân sinh là các tế bào chưa phân hoá, thành cellulose mỏng.

B. Mô phân sinh là các tế bào có khả năng phân chia liên tục đề tạo tế bào mới.

C. Mô phân sinh đỉnh nằm ở đỉnh thân, đỉnh rễ.

D. Một cơ thể thực vật hạt kín có ba loại mô phân sinh: mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng.

Phương pháp:

Mô phân sinh là nhóm các tế bào thực vật chưa phân hoá, duy trì được khả năng nguyên phân trong suốt đời sống của cây. 

Giải chi tiết:

Một cơ thể thực vật hạt kín có ba loại mô phân sinh: mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng.

3.7.

Phát biểu nào sau đây về sinh trưởng sơ cấp là không đúng?

A. Sinh trưởng sơ cấp có ở cây Hai lá mầm và Một lá mầm.

B. Sinh trưởng sơ cấp làm tăng chiều dài của thân và rễ.

C. Sinh trưởng sơ cấp chỉ do mô phân sinh đỉnh tạo nên.

D. Sinh trưởng sơ cấp diễn ra suốt đời ở cây Hai lá mầm.

Phương pháp:

Sinh trưởng sơ cấp của cây là quá trình tăng chiều dài của chồi và rễ

Giải chi tiết:

Sinh trưởng sơ cấp chỉ do mô phân sinh đỉnh tạo nên là sai.

3.8. 

Phát biểu nào sau đây về sinh trưởng thứ cấp là không đúng?

A. Sinh trưởng thứ cấp do mô phân sinh bên tạo nên.

B. Sinh trưởng thứ cấp làm tăng đường kính thân, rõ.

C. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở cây Hai lá mầm.

D. Sinh trưởng thứ cấp chỉ tạo ra mạch gỗ và mạch rây thứ cấp.

Phương pháp:

Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra. 

Giải chi tiết:

Sinh trưởng thứ cấp chỉ tạo ra mạch gỗ và mạch rây thứ cấp là sai

3.9.

Thứ tự nào sau đây là đúng về các pha phát triển trong vòng đời thực vật?

(1) Pha sinh sản

(2) Pha phát triển phôi thai

(3) Pha trưởng thành

(4) Pha già

(5) Pha non trẻ

A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5)

B. (2) → (3) → (4) → (5) → (1)

C. (2) → (5) → (3) → (4) → (1)

D. (2) → (5) → (3) → (1) → (4)

Phương pháp:

Quan sát vòng đời của thực vật

Giải chi tiết:

D. (2) → (5) → (3) → (1) → (4)

3.10. 

Đề tránh mắt nước trong điều kiện khô nóng quá mức, khí khổng ở lá đóng lại

do tác động của hormone nào?

A. Abscisic acid

B. Auxin

C. Cytokinin

D. Gibberellin

Phương pháp:

Lý thuyết tác dụng của các hormone

Giải chi tiết:

Đề tránh mắt nước trong điều kiện khô nóng quá mức, khí khổng ở lá đóng lại

do tác động của hormone abscisic acid



CH tr 39

3.11.

Hiện tượng ưu thế đỉnh ở thực vật do hormone nào gây ra?

A. Abscisic acid

C. Cytokinin

B. Auxin

D. Gibberellin

Phương pháp:

Ưu thế ngọn là sự tương quan ức chế mà trong đó chồi ngọn hoặc rễ chính sinh trưởng sẽ ức chế sự sinh trưởng của chồi bên hoặc rễ phụ.

Giải chi tiết:

Hiện tượng ưu thế đỉnh ở thực vật do hormone cytokinin gây ra

3.12. 

Trong sản xuất, loại hormone nào thường được sử dụng để tạo quả (cam, quýt) không hạt?

A. Abscisic acid

B. Auxin

C. Cytokinin

D. Gibberellin

Phương pháp:

Gibberellin có tác dụng trong việc tạo quả không hạt

Giải chi tiết:

Trong sản xuất, loại hormone gibberellin thường được sử dụng để tạo quả (cam, quýt) không hạt

3.13.

Trong sản xuất, loại hormone nào thường được sử dụng đề thúc đầy quả chuôi chín nhanh?

A. Abscisic acid 

B.Auxin

C. Ethylene 

D. Gibberellin

Phương pháp:

Ethylene có tác dụng giúp quả chín nhanh

Giải chi tiết:

Trong sản xuất, hormone ethylene thường được sử dụng đề thúc đẩy quả chuối chín nhanh

3.14.

Khẳng định nào sau đây về tương quan giữa các hormone là không đúng?

A. Chỉ có tương quan hình thành giữa một hormone kích thích và một hormone ức chế.

B. Là trạng thái cân bằng giữa các hormone ở một tỷ lệ xác định, điều tiết sự xuất hiện, hướng và tốc độ sinh trưởng, phát triển của mỗi cơ quan.

C. Tương quan giữa giberelin với abscisic acid điều tiết trạng thái sinh lí của hạt, chồi.

D. Tương quan giữa auxin với ethylene kiểm soát sự phát triển tầng rời ở cuống lá.

Phương pháp:

Lý thuyết tương quan giữa các loại hormone

Giải chi tiết:

Chỉ có tương quan hình thành giữa một hormone kích thích và một hormone ức chế là sai vì có quả tương quan giữa 2 hormone kích thích và 2 hormone ức chế

3.15. 

Phát biểu nào sau đây về hormone thực vật (phytohormone) là đúng?

A. Hợp chất hữu cơ sinh ra trong quá trình quang hợp và điều tiết quá trình hô hấp ở thực vật.

B. Hợp chất hữu cơ được sinh tổng hợp trong cơ thể thực vật và điều tiết sinh trưởng, phát triển thực vật ở hàm lượng rất nhỏ.

C. Hợp chất hữu cơ sinh ra trong quá trình hô hấp, điều tiết quá trình hô hấp ở thực vật.

D. Hợp chất hữu cơ được cây hấp thụ và điều tiết sinh trưởng, phát triển thực vật ở hàm lượng rất nhỏ.

Phương pháp:

Lý thuyết về hormone thực vật (phytohormone) 

Giải chi tiết:

Hợp chất hữu cơ được sinh tổng hợp trong cơ thể thực vật và điều tiết sinh trưởng, phát triển thực vật ở hàm lượng rất nhỏ là đúng.





CH tr 40

Auxin không có vai trò sinh lí nào sau đây?

A. Kích thích rụng lá, rụng quả.

B. Kích thích hình thành rễ.

C. Kéo dài tế bào.

D. Điều chỉnh sinh trưởng hướng sáng.

3.16. 

Nối tên các hormone thực vật với vai trò của chúng ở thực vật.

Hormone thực vật

Vai trò

(a) Auxin

(b) Gibberellin

(c) Cytokinin

(d) Ethylene

(e) Abscisic acid

(1) Kích thích quá trình chín của quả

(2) Kích thích hình thành rễ bất định

(3) Kích thích sự hình thành chồi

(4) Ức chế sự nảy mầm của hạt

(5) Kích thích sự dãn dài của thân

 

Phương pháp:

Lý thuyết vai trò của các loại hormone

Giải chi tiết:

(a)-(2), (b)-(5), (c)-(3), (d)-(1), (e)-(4)

3.17.

Đề giảm tác động của hiện tượng ưu thế đỉnh trong canh tác chè kĩ thuật viên trồng trọt có thể sử dụng biện nào sau đây?

A. Ngắt búp chè thường xuyên.

B. Phun auxin lên cây chè.

C. Phun gibberellin lên cây chè.

D. Tưới nước và bón phân cho cây chè.

Phương pháp:

Ưu thế đỉnh: Chồi đỉnh sinh trưởng ức chế sinh trưởng của các chồi bên.

Giải chi tiết:

Đề giảm tác động của hiện tượng ưu thế đỉnh trong canh tác chè kĩ thuật viên trồng trọt có thể sử dụng biện pháp: ngắt búp chè thường xuyên.

3.18. 

Auxin không có vai trò sinh lí nào sau đây?

A. Kích thích rụng lá, rụng quả.

B. Kích thích hình thành rễ.

C. Kéo dài tế bào.

D. Điều chỉnh sinh trưởng hướng sáng.

Phương pháp:

Vai trò của auxin

Giải chi tiết:

Auxin không có vai trò kích thích rụng lá, rụng quả.

3.19. 

Gibberellin không có vai trò nào sinh lí nào sau đây?

A. Kích thích hạt nảy mầm.

B. Kích thích ra hoa.

C. Kích thích dãn dài thân.

D. Kích thích rụng lá

Phương pháp:

Vai trò của gibberellin

Giải chi tiết:

Gibberellin không có vai trò kích thích rụng lá

3.20. 

Tương quan giữa hormone nào sau đây quyết định chiều hướng nảy mầm hoặc ngủ của chồi cây?

A. IAA/ABA (Auxin/Abscisic acid) 

B. IAA/Cytokinin

C. GA/ABA (Gibberellin/Abscisic acid) 

D. IAA/Ethylene

Phương pháp:

Lý thuyết tương quan giữa các loại hormone

Giải chi tiết:

Tương quan giữa hormone GA/ABA (Gibberellin/Abscisic acid) quyết định chiều hướng nảy mầm hoặc ngủ của chồi cây

3.21. 

Yếu tố nào sau đây không thuộc yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật?

A. Dinh dưỡng khoáng. 

B. Quan hệ cùng loài.

C. Nhiệt độ. 

D.Ánh sáng.

Phương pháp:

Lý thuyết các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật

Giải chi tiết:

Quan hệ cùng loài không thuộc yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật.



CH tr 41

3.22. 

Phát biểu nào sau đây về ảnh hưởng của phổ ánh sáng đối với quá trình phát triển ở thực vật có hoa là không đúng?

A. Thực vật phản ứng với quang chu kì nhờ sắc tố phytochrome.

B. Có hai dạng sắc tố phytochrome có thể chuyển hoá lẫn nhau là F, và P,-

C. Ánh sáng đỏ kích thích cây ngày dài ra hoa.

D. Ánh sáng đỏ xa kích thích cây ngày dài ra hoa.

Phương pháp:

Lý thuyết ảnh hưởng của phổ ánh sáng đối với quá trình phát triển ở thực vật có hoa.

Giải chi tiết:

 

Ánh sáng đỏ xa kích thích cây ngày dài ra hoa.

3.23. 

Tuổi của cây gỗ nhiều năm được tính theo

A. đường kính thân cây. 

B. chiều cao cây.

C. số vòng gỗ trên thân cây. 

D. đường kính tán lá

Phương pháp:

Tuổi của cây gỗ nhiều năm được tính theo số vòng gỗ trên thân cây: Sinh trưởng thứ cấp tạo nên các vòng gỗ đồng tâm với lớp màu sáng (gỗ sớm, hình thành vào mùa xuân, tế bào lớn, thành mỏng) và tối (gỗ muộn, hình thành vào mùa hè và thu, tế bào bé, thành dày) xen kẽ với nhau.

Giải chi tiết:

Tuổi của cây gỗ nhiều năm được tính theo số vòng gỗ trên thân cây. 

3.24. 

Nhận định nào dưới đây về các nhân tố chi phối quá trình phát triển ở thực vật có hoa là không đúng?

A. Quang chu kì là hiện tượng liên quan đến đồng hồ sinh học.

B. Tương quan hormone chi phối sự ra hoa.

C. Quang chu kì là hiện tượng thực vật phát triển phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm.

D. Với cùng thời gian chiếu sáng, cường độ ánh sáng mạnh hơn sẽ thúc đẩy sự ra hoa sớm hơn.

Phương pháp:

Lý thuyết về các nhân tố chi phối quá trình phát triển ở thực vật có hoa

Giải chi tiết:

Quang chu kì là hiện tượng liên quan đến đồng hồ sinh học là sai

3.25. 

Nhận định nào dưới đây về quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật là đúng?

A. Sự sinh trưởng diễn ra suốt đời sống cá thể.

B. Quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật gồm nhiều giai đoạn nối tiếp nhau.

C. Tốc độ sinh trưởng và phát triển của các mô, cơ quan khác nhau là giống nhau.

D. Mô, cơ quan nào cần thiết trước thì phát triển và hoàn thiện muộn hơn.

Phương pháp:

Lý thuyết quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật

Giải chi tiết:

Quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật gồm nhiều giai đoạn nối tiếp nhau.

3.26. 

Khi nói về quá trình sinh trưởng và phát triển của bướm, nhận định nào dưới đây là không đúng?

A. Hình thức phát triển của bướm là biến thái hoàn toàn.

B. Sâu bướm là giai đoạn có cấu tạo và sinh lí thích nghi với việc tích lũy dinh dưỡng

C. Sâu bướm trải qua nhiều biến đổi trước khi trở thành nhộng.

D. Nhộng là giai đoạn có cấu tạo và sinh lí thích nghi với chức năng sinh sản.

Phương pháp:

Lý thuyết quá trình sinh trưởng và phát triển ở bướm

Giải chi tiết:

Nhộng là giai đoạn có cấu tạo và sinh lí thích nghi với chức năng sinh sản là sai



CH tr 42

3.27. 

Nhận định nào dưới đây đúng về biến thái không hoàn toàn ở động vật?

A. Những động vật phát triển qua biến thái không hoàn toàn phải qua nhiều lần lột xác.

B. Con non mới nở có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác so với con trưởng thành.

C. Cơ thể phải trải qua nhiều giai đoạn trung gian có hình dạng rất khác so với con trưởng thành rồi mới biến đổi thành con trưởng thành.

D. Vòng đời của tất cả các loài biến thái không hoàn toàn đều trải qua 4 giai đoạn là trứng, ấu trùng, nhộng và trưởng thành.

Phương pháp:

Lý thuyết biến thái không hoàn toàn

Giải chi tiết:

Những động vật phát triển qua biến thái không hoàn toàn phải qua nhiều lần lột xác là đúng.

3.28. 

Nhận định nào dưới đây là đúng về hình thức phát triển qua biến thái hoàn toàn ở động vật?

A. Con non mới nở đã có hình dạng, cầu tạo và sinh lí gần giống con trưởng thành.

B. Ở mỗi giai đoạn, cấu tạo và sinh lí biến đổi phù hợp với chức năng chuyển hoá khác nhau.

C. Kiểu phát triển này có ở châu chấu, cào cào, gián.

D. Đề trở thành con trưởng thành, cơ thể con non phải trải qua 3 giai đoạn: trứng, con non và trưởng thành.

Phương pháp:

Lý thuyết phát triển qua biến thái hoàn toàn

Giải chi tiết:

Ở mỗi giai đoạn, cấu tạo và sinh lí biến đổi phù hợp với chức năng chuyển hoá khác nhau

3.29. 

Cho các loài động vật sau: (1) muỗi, (2) chó, (3) gián, (4) ếch, (5) cá chép, (6) châu chấu, (7) bọ ngựa, (8) bướm, (9) chuồn chuồn. Những loài có hình thức phát triển biến thái không hoàn toàn là:

A. (3), (6), (7) và (9). 

B. (1), (3), (4) và (9). 

C. (1), (3), (7) và (9).

D. (3), (6), (8) và (9).

Phương pháp:

Phát triển qua biến thái không hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.

Giải chi tiết:

Những loài có hình thức phát triển biến thái không hoàn toàn là: (3), (6), (7) và (9). 

3.30. 

Nhận định nào dưới đây về quá trình sinh trưởng và phát triển ở người là không đúng?

A. Giai đoạn phôi thai kéo dài trong khoảng 5 - 7 ngày sau khi thụ tinh.

B. Hợp tử trải qua nhiều lần phân chia tạo thành phôi.

C. Phôi phát triển thành thai nhờ quá trình phân hoá tạo thành các cơ quan.

D. Sự phát triển của thai phụ thuộc vào chế độ dinh dưỡng và tình trạng sức khoẻ của người mẹ.

Phương pháp:

Lý thuyết quá trình sinh trưởng và phát triển ở người

Giải chi tiết:

Giai đoạn phôi thai kéo dài trong khoảng 5 - 7 ngày sau khi thụ tinh là không đúng

3.31. 

Nhận định nào dưới đây là đúng về giai đoạn dậy thì?

A. Dậy thì là giai đoạn cơ thể diễn ra sự thay đổi nhỏ về thể chất.

B. Độ tuổi dậy thì không phụ thuộc vào yếu tố môi trường.

C. Quá trình dậy thì kéo dài khoảng 10 năm.

D. Trong giai đoạn dậy thì, lượng hormone sinh dục tăng cao dẫn đến cơ thể phát triển nhanh nhưng chưa hài hòa.

Phương pháp:

Lý thuyết giai đoạn dậy thì

Giải chi tiết:

Trong giai đoạn dậy thì, lượng hormone sinh dục tăng cao dẫn đến cơ thể phát triển nhanh nhưng chưa hài hòa.



CH tr 43

3.32. 

Đặc điểm nào sau đây không phải là dấu hiệu dậy thì ở nữ?

A. Tuyến vú phát triển.

B. Giọng nói trầm hơn

C. Xuất hiện lông nách, lông mu. 

D. Xuất hiện kinh nguyệt.

Phương pháp:

Lý thuyết dấu hiệu dậy thì ở nữ

Giải chi tiết:

Giọng nói trầm hơn không phải là dấu hiệu dậy thì ở nữ

3.33. 

Đặc điểm nào sau đây không phải là dấu hiệu dậy thì ở nam?

A. Mọc râu. 

B. Có hiện tượng mộng tinh.

C. Sụn giáp phát triển. 

D. Xương chậu phát triển.

Phương pháp:

Lý thuyết dấu hiệu dậy thì ở nam

Giải chi tiết:

Xương chậu phát triển không phải là dấu hiệu dậy thì ở nam

3.34. 

Những thay đổi tâm sinh lí nào sau đây ở giai đoạn dậy thì?

(1) Hưng phấn ở vỏ não diễn ra mạnh.

(2) Cơ quan sinh dục phát triển.

(3) Cơ quan tiêu hoá phát triển.

(4) Kích thước, khối lượng não tăng nhanh.

(5) Chiêu cao tăng nhanh.

(6) Tăng tiết hormone sinh dục.

(7) Xuất hiện kinh nguyệt ở nữ, xuất tỉnh ở nam.

A. (1), (2), (5), (6) và (7) 

B. (1), (2), (4), (6) và (7)

C. (2), (4), (5), (6) và (7) 

D. (2), (3), (5), (6) và (7) 

Phương pháp:

Lý thuyết về giai đoạn dậy thì 

Giải chi tiết:

Những dấu hiệu thay đổi tâm sinh lí ở giai đoạn dậy thì là: (1), (2), (5), (6) và (7) 

3.35. 

Những biện pháp nào sau đây giúp chăm sóc sức khỏe ở giai đoạn dậy thì?

(1) Chế độ dinh dưỡng có năng lượng cao hơn nhu cầu cơ thể.

(2) Tránh sử dụng các chất kích thích.

(3) Vệ sinh da và cơ thể sạch sẽ.

(4) Phát hiện bất thường ở cơ quan sinh dục đề đi khám kịp thời.

(5) Bổ sung hormone đề giúp phát triển chiều cao.

(6) Duy trì học tập, nghỉ ngơi, luyện tập thể dục, thể thao và giải trí phù hợp.

(7) Không nên quan hệ tình dục.

A. (1), (2), (3), (4) và (7)

B. (1), (2), (4), (6) và (7)

C. (1), (2), (3), (6) và (7)

D. (2), (3), (4), (6) và (7)

Phương pháp:

Lý thuyết chăm sóc sức khỏe ở giai đoạn dậy thì

Giải chi tiết:

Những biện pháp giúp chăm sóc sức khỏe ở giai đoạn dậy thì: (2), (3), (4), (6) và (7)

3.36. 

Nhận định nào dưới đây về ảnh hưởng của yếu tố di truyền đến sinh trưởng và phát triển ở động vật là không đúng?

A. Hệ gene quy định hiệu quả chuyển đổi thức ăn, tốc độ, giới hạn và thời gian sinh trưởng, phát triển. 

B. Hệ gene quy định đặc điểm sinh học đặc trưng cho loài như kích thước, năng kháng bệnh...

C. Các gene điều khiển các quá trình sinh trưởng, phát triển ở động vật bắt đầu biểu hiện từ giai đoạn trưởng thành.

D. Sự ảnh hưởng của hệ gene đến sinh trưởng và phát triển ở động vật được điều chỉnh bởi các yếu tố phiên mã đặc hiệu.

Phương pháp:

Lý thuyết ảnh hưởng của yếu tố di truyền đến sinh trưởng và phát triển ở động vật

Giải chi tiết:

Các gene điều khiển các quá trình sinh trưởng, phát triển ở động vật bắt đầu biểu hiện từ giai đoạn trưởng thành là sai


Bài giải tiếp theo

Video liên quan