Reading - trang 23 Unit 8 SBT Tiếng anh 10 mới

Choose the best title for the text.


Bài 1

Task 1. Choose the best title for the text. (Chọn tiêu đề tốt nhất cho văn bản.)

a. Advantages of Mobile Learning (Ưu điểm của di động học tập)

b. 21st  Century Mobile Devices (Thiết bị di động thế kỷ 21)

c. Mobile Learning Flexibility (Tính linh hoạt trong học tập di động)

Mobile technology can help students open the door to new horizons, making their learning flexible, motivating and speedy. It is not difficult to understand why more and more schools are encouraging mobile learning in the classroom. Smartphones, tablet (1) _________e-readers, netbooks and laptops, etc. are gradually becoming great learning tools for students. 

Mobile devices make learning flexible. School computer labs with desktops are wonderful but they are not handy. Students cannot use them in the school yard during the break time or in the school canteen while they wait for lunch. Mobile learning (2) _________ are different. They are light, portable and convenient. Students can carry these devices with them wherever they want and whenever they like.

Mobile learning is motivating. Students are more excited and inspired to study when they work with different types of apps. These (3) _________ not only help them understand the materials better but also motivate them to study harder both in and out of the classroom. Motivation and inspiration can lead to good results, and good results can lead to more motivation and inspiration.

Mobile learning makes education speedy. Without having to leave the school building, students can instantly get information or materials necessary for their study. This can be done easily thanks to mobile devices with WiFi. The (4) _________brings the whole world into the classroom and it takes students just a few seconds to access this wonderful world of knowledge and information.

Mobile technology is already here. It is up to each school to choose the time when they allow the use of mobile devices and the extent to which their (5)_________can take full advantage of these devices. Hopefully, they can make the right decision quickly to help broaden students' learning opportunities both inside and outside of class.

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

a. Advantages of Mobile Learning (Ưu điểm của di động học tập)

Tạm dịch:  

Công nghệ di động có thể giúp các học sinh mở cánh cửa đến với chân trời mới, làm việc học trở nên linh hoạt hơn, truyền động lực và nhanh chóng hơn. Không khó để hiểu tại sao ngày càng nhiều trường học khuyến khích việc học qua các thiết bị di động trong lớp học. Điện thoại thông minh, máy tính bảng, các ứng dụng đọc trên thiết bị điện tử, sách điện tử và máy tính xách tay… đang dần trở thành những công cụ học tập tuyệt vời dành cho học sinh.

Các thiết bị điện tử làm cho việc học linh hoạt hơn. Các phòng nghiên cứu máy tính ở trường học với máy tính bàn cũng rất tốt nhưng chúng không dễ thuận tiện. Học sinh không thể dùng nó trên sân trường trong giờ giải lao hay trong nhà ăn của trường khi chúng đang chờ bữa trưa. Học qua các thiết bị điện tử thì khác. Chúng nhẹ, dễ di chuyển và thuận tiện. Học sinh có thể mang những thiết bị này theo mọi nơi chúng muốn và bất khi nào cần.

Học trên các thiết bị điện tử cũng tạo cảm hứng. Học sinh thích thú và được truyền cảm hứng học hơn khi được làm việc với nhiều loại ứng dụng. Các ứng dụng này không chỉ giúp chúng hiểu tài liệu học hơn mà còn thúc đẩy chúng học chăm chỉ hơn cả trong và ngoài lớp học. Động lực và cảm hứng có thể đưa đến những kết quả tốt đẹp, và những kết quả tốt đẹp có thể tạo ra nhiều động lực và cảm hứng hơn.

Học trên các thiết bị điện tử làm việc giáo dục trở nên tốc độ hơn. Không cần rời khỏi trường học, học sinh cũng ngay lập tức có được thông tin và tài liệu cần thiết cho việc học. Điều này có thể đạt được dễ dàng nhờ có các thiết bị di động và mạng không dây. Mạng internet mang cả thế giới vào lớp học và học sinh chỉ mất vài giây để tiếp cận với thế giới tri thức và thông tin tuyệt vời đó.

Công nghệ thiết bị di động đã ở đây. Chỉ còn phụ thuộc vào từng trường học để chọn thời điểm họ cho phép sử dụng các thiết bị này và giới hạn mà học sinh của họ có thể sử dụng để có được lợi ích tốt nhất từ những thiết bị này. Mong rằng học có thể đưa ra quyết định đúng nhanh chóng để giúp mở rộng cơ hội học tập cho các học sinh cả trong và ngoài trường học.


Bài 2

Task 2: Read the text again and fill each gap with a word or phrase from the box. (Đọc lại văn bản và điền vào mỗi khoảng trống bằng một từ hoặc cụm từ từ hộp.) 

a. Internet    

b. 'digital natives’

c. computers

d. apps

e. devices

Lời giải chi tiết:

1c          2e            3d          4a            5b


Bài 3

Task 3: Look for the words from the reading which mean (Tìm các từ trong bài đọc nghĩa là)

become wider or bigger; extend in range or area

working very fast; quick 

the intersection of the earth and sky; the new aspect or area of a person's knowledge

able to change to suit new conditions; adaptable

to take action towards a desired goal; a strong desire to do something

Lời giải chi tiết:

1. broaden: mở rộng 

2. speedy: tốc độ nhanh            

3. horizon: chân trời

4. flexible: thích ứng            

5. motivation: động lực


Bài 4

Task 4: Based on the information given in the text, decide whether the following statements are true (T), false (F) or not given (NG). Tick the boxes. (Dựa trên thông tin đưa ra trong văn bản, hãy quyết định xem các câu sau đây là đúng (T), sai (F) hay không xác định (NG). Đánh dấu các ô.) 

1. Mobile technology can help workers open the door to new horizons, making their learning flexible, motivating and speedy.

2. Students cannot use school computer labs in the school yard during the break time or in the school canteen while they wait for lunch.

3. Students are less excited and inspired to study when they work with different types of apps.

4. Students can play games much faster, using the new types of mobile devices with WiFi.

5. Mobile technology is already here. It is up to each school to choose the times when they allow the use of mobile devices.

Lời giải chi tiết:

 1. F          2. T            3. F          4. NG           5. T


Bài 5

Task 5. Choose the best answer among the four choices for each question. (Chọn câu trả lời đúng nhất trong bốn lựa chọn cho mỗi câu hỏi.) 


Lời giải chi tiết:

1. A          2. B         3. C         4. D              5. A