Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 8, 9
Giải Cùng em học Toán lớp 3 tập 2 tuần 20 câu 1, 2, 3, 4 trang 5 với lời giải chi tiết. Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S : Trong hình vẽ bên : a) A là điểm ở giữa hai điểm B và C...
Câu 1
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Trong hình vẽ bên :
a) A là điểm ở giữa hai điểm B và C |
|
b) M là điểm ở giữa hai điểm B và C |
|
c) A là trung điểm của đoạn thẳng BC |
|
d) M là trung điểm của đoạn thẳng BC |
|
Phương pháp giải:
- Quan sát hình ảnh.
- Trung điểm của một đoạn thẳng là điểm nằm ở giữa và chia đoạn thẳng đó thành 2 phần bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) A là điểm ở giữa hai điểm B và C |
S |
b) M là điểm ở giữa hai điểm B và C |
Đ |
c) A là trung điểm của đoạn thẳng BC |
S |
d) M là trung điểm của đoạn thẳng BC |
Đ |
Câu 2
Trong các hình vẽ dưới đây, hình nào có điểm I là trung điểm của đoạn thẳng MN ? Đánh dấu (×) vào ô trống dưới hình đó.
Phương pháp giải:
- Kiểm tra điểm I có nằm giữa hai điểm M và N chưa ?
- Kiểm tra độ dài đoạn thẳng MI có bằng độ dài đoạn thẳng IN chưa ?
Nếu có đủ hai điều kiện trên thì I là trung điểm của đoạn thẳng MN.
Lời giải chi tiết:
Hình đầu tiên là hình có I là trung điểm của đoạn thẳng MN vì I nằm giữa M và N; MI = IN (đều bằng 3 ô vuông).
Câu 3
Xác định trung điểm D của các đoạn thẳng sau:
Phương pháp giải:
- Đo độ dài của các đoạn thẳng đã cho, tìm một nửa độ dài.
- Lấy điểm D nằm giữa hai điểm đã cho và chia đoạn thẳng đó thành hai phần bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Đo rồi xác định trung điểm I của đoạn thẳng AB, trung điểm N của đoạn thẳng CD, sau đó viết số thích hợp vào chỗ chấm:
AB = …….cm CD = …….cm
AI = …….cm ND = …….cm
Phương pháp giải:
- Đo độ dài của đoạn thẳng AB và CD
- Tính một nửa độ dài đoạn thẳng đó rồi đánh dấu trung điểm I.
- Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
AB = 6 cm CD = 2 cm
AI = 3 cm ND = 1 cm
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 8, 9 timdapan.com"