Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 5, 6
Giải Cùng em học Toán lớp 3 tập 1 tuần 1 câu 1, 2, 3, 4 trang 5, 6 với lời giải chi tiết. Câu 1. a) Nối (theo mẫu)...
Câu 1
a) Nối (theo mẫu):
b) Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn: …..
Phương pháp giải:
a) Nối số với cách đọc thích hợp.
b) - Các số đã cho là số có ba chữ số.
- So sánh lần lượt các hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Thứ tự các số từ bé đến lớn là: 273, 381, 564, 710, 801
Câu 2
Điền dấu (>;<;=) vào chỗ chấm
356 ….. 376
675 ….. 567
950 ….. 939
571 ….. 500 + 70 + 1
7 + 300 ….. 370
800 + 1 ….. 860 – 60
Phương pháp giải:
- So sánh các số từ hàng trăm đến hàng đơn vị.
- Nếu có phép tính ở mỗi vế thì em cần tính giá trị của từng vế rồi mới so sánh.
Lời giải chi tiết:
345 < 376
675 > 568
950 > 939
\(571 = \underbrace {500 + 70 + 1}_{571}\)
\(\underbrace {7 + 300}_{307} < 370\)
\(\underbrace {800 + 1}_{801} > \underbrace {860 - 60}_{800}\)
Câu 3
Đặt tính rồi tính:
315 +263
71 + 218
684 – 270
867 – 405
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép cộng hàng dọc, các số được cộng theo từng hàng từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{315}\\{263}\end{array}}}{{\,\,\,\;578}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{71}\\{218}\end{array}}}{{\,\,\,\;289}}\) |
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{684}\\{270}\end{array}}}{{\,\,\,\;414}}\) |
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{867}\\{405}\end{array}}}{{\,\,\,\;462}}\) |
Câu 4
a) Đọc bài toán: Đầu năm học mới, một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 345 quyển vở, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 50 quyển vở. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng đó bán được bao nhiêu quyển vở ?
b) Trả lời các câu hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu quyển vở phải làm phép tính gì? Làm như thế nào?
c) Trình bày bài giải:
Phương pháp giải:
- Đọc các thông tin bài toán đã cho.
- Từ đề bài đã có, trả lời các câu hỏi về dữ kiện đã biết, mối quan hệ của các đại lượng (nhiều hơn/ ít hơn…) và yêu cầu của bài toán. Từ đó tìm cách giải cho bài toán.
- Trình bày lời giải của bài toán.
Lời giải chi tiết:
b) - Bài toán cho biết: ngày thứ nhất bán được 345 quyển vở và ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 50 quyển.
- Bài toán hỏi ngày thứ hai bán được bao nhiêu quyển vở ?
- Muốn biết ngày thứ hai cửa hàng đó bán được bao nhiêu quyển vở thì phải làm phép tính cộng.
- Ta làm bằng cách lấy số vở bán được của ngày thứ nhất cộng với 50.
c) Bài giải:
Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được số quyển vở là:
345 + 50 = 395 (quyển vở)
Đáp số: 395 quyển vở.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 5, 6 timdapan.com"