Câu 41-1, 41-2, 41-3 phần bài tập tham khảo – Trang 155 Vở bài tập hoá 8

Giải câu 41-1, 41-2, 41-3 phần bài tập tham khảo – Trang 155 VBT hoá 8. Một dung dịch nóng trong đó có 100 gam KCl tan trong 250 g H2O. Làm lạnh dung dịch....


41-1

Một dung dịch nóng trong đó có 100 gam KCl tan trong 250 g H2O. Làm lạnh dung dịch đến 200C (biết độ tan của KCl trong nước ở 200C là 34g). Khi đó, dung dịch sẽ

A. Có khả năng hòa tan tiếp KCl

B. Không có khả năng hòa tan tiếp KCl

C. Có khả năng hòa tan tiếp KCl và có một lượng muối KCl kết tinh trở lại

D. Không có khả năng hòa tan tiếp KCl và có một lượng muối KCl kết tinh trở lại

Phương pháp: Xem lại lí thuyết về độ tan S Tại đây

Lời giải:

Biết rằng, ở 20°C, 100 g nước hoà tan được 34 g KCl.

Vậy, ở 20°C, 250 g nước hoà tan được : (34×250)/100= 85 (g) KCl

Khi hạ nhiệt độ của dung dịch KCl xuống 20°c, ta có những kết quả :

a) Khối lượng KCl tan trong dung dịch là 85 g.

b) Khối lượng KCl tách ra khỏi dung dịch là :

mKCl=100− 85= 15(g)

Vậy khi đó, dung dịch sẽ có khả năng hòa tan tiếp KCl và có một lượng muối KCl kết tinh trở lại

Đáp án C


41-2

Biết độ tan trong nước của NaCl ở 250C là 36 gam. Khối lượng NaCl tối đa có thể hòa tan trong 250 ml nước (DH2O = 1) ở 250C là

A. 9g    B. 18g    C. 90g    D. 360g

Phương pháp: Xem lại lí thuyết về độ tan S Tại đây

Lời giải:

mH2O= D.V = 1. 250 = 250g

100 g H2O hòa tan 36 g NaCl

250 g H2O hòa tan x g NaCl

x= (250. 36): 100 = 90 g

Đáp án C


41-3

Hòa tan hoàn toàn 55 g NaNO3 vào 500ml nước ở 500C. Hạ nhiệt độ dung dịch tới 200C (biết độ tan của NaNO3 trong nước ở 200C là 88g) thì:

A. Được dung dịch bão hòa

B. Được dung dịch chưa bão hòa

C. Có 11 g NaNO3 tách ra khỏi dung dịch

D. Có một lượng muối tách ra khỏi dung dịch mà không xác định được khối lượng

 

Phương pháp: Xem lại lí thuyết về độ tan S Tại đây

Lời giải:

Biết rằng, ở 20°C, 100 g nước hoà tan được 88g NaNO3

       Vậy, ở 20°C, 500 g nước hoà tan được : (500×88)/100= 440 (g) NaNO3

Vậy ta thu được dung dịch chưa bão hòa

Đáp án B

Bài giải tiếp theo