Giải bài 6.20 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Thực hiện các phép tính:


Đề bài

Thực hiện các phép tính:

\(a)\frac{{{x^2} - 3{\rm{x}} + 1}}{{2{{\rm{x}}^2}}} + \frac{{5{\rm{x}} - 1 - {x^2}}}{{2{{\rm{x}}^2}}}\)

\(b)\frac{y}{{x - y}} + \frac{x}{{x + y}}\)

\(c)\frac{x}{{2{\rm{x}} - 6}} + \frac{y}{{2{\rm{x}}\left( {3 - x} \right)}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Thực hiện theo quy tắc cộng các phân thức đại số cùng mẫu

Lời giải chi tiết

\(a)\frac{{{x^2} - 3{\rm{x}} + 1}}{{2{{\rm{x}}^2}}} + \frac{{5{\rm{x}} - 1 - {x^2}}}{{2{{\rm{x}}^2}}} = \frac{{{x^2} - 3{\rm{x}} + 1 + 5{\rm{x}} - 1 - {x^2}}}{{2{{\rm{x}}^2}}} = \frac{{2{\rm{x}}}}{{2{{\rm{x}}^2}}}\)

\(b)\frac{y}{{x - y}} + \frac{x}{{x + y}} = \frac{{y\left( {x + y} \right) + x\left( {x - y} \right)}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}} = \frac{{xy + {y^2} + {x^2} - xy}}{{{x^2} - {y^2}}} = \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{{x^2} - {y^2}}}\)

\(c)\frac{x}{{2{\rm{x}} - 6}} + \frac{9}{{2{\rm{x}}\left( {3 - x} \right)}} = \frac{x}{{2\left( {x - 3} \right)}} - \frac{9}{{2{\rm{x}}\left( {x - 3} \right)}} = \frac{{{x^2}}}{{2{\rm{x}}\left( {x - 3} \right)}} - \frac{9}{{2{\rm{x}}\left( {x - 3} \right)}} = \frac{{{x^2} - 9}}{{2{\rm{x}}\left( {x - 3} \right)}} = \frac{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{2{\rm{x}}\left( {x - 3} \right)}} = \frac{{x + 3}}{{2{\rm{x}}}}\)

Bài giải tiếp theo
Giải bài 6.21 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức
Giải bài 6.22 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức
Giải bài 6.23 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức
Giải bài 6.24 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức
Giải bài 6.25 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức
Lý thuyết Phép cộng và phép trừ phân thức đại số SGK Toán 8 - Kết nối tri thức

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa