Giải bài 1.14 trang 11 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho hai đa thức: (M = 3{x^2}{y^2} - 0,8x{y^2} + 2{y^2} - 1)


Đề bài

Cho hai đa thức:

\(M = 3{x^2}{y^2} - 0,8x{y^2} + 2{y^2} - 1\)

\(N =  - 3{x^2}{y^2} - 0,2x{y^2} + 2\)

Hãy so sánh bậc của đa thức M và đa thức \(M + N\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.

Đầu tiên ta thu gọn đa thức \(M + N\) và so sánh bậc của hai đa thức. 

Lời giải chi tiết

\(M + N = \left( {3{x^2}{y^2} - 0,8x{y^2} + 2{y^2} - 1} \right) + \left( { - 3{x^2}{y^2} - 0,2x{y^2} + 2} \right)\)

\( = 3{x^2}{y^2} - 0,8x{y^2} + 2{y^2} - 1 - 3{x^2}{y^2} - 0,2x{y^2} + 2\)

\( = \left( {3{x^2}{y^2} - 3{x^2}{y^2}} \right) + \left( { - 0,8x{y^2} - 0,2x{y^2}} \right) + \left( { - 1 + 2} \right) + 2{y^2}\)

\( =  - x{y^2} + 1 + 2{y^2}\).

Đa thức \(M = 3{x^2}{y^2} - 0,8x{y^2} + 2{y^2} - 1\) có bậc là 4.

Đa thức \(M + N\) có bậc là 3.

Do đó đa thức M có bậc lớn hơn đa thức \(M + N\).

Bài giải tiếp theo
Giải bài 1.15 trang 11 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 1.16 trang 11 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 1.17 trang 11 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa