Các hình thức so sánh hơn (comparative) và cực cấp (superlative) của trạng ngữ

Với những trạng từ có từ hai vần trở lên chúng ta tạo hình thức so sánh hơn và cực cấp bằng cách đặt more và most trước hình thức cấp nguyên


A. Với những trạng từ có từ hai vần trở lên chúng ta tạo hình thức so sánh hơn và cực cấp bằng cách đặt more và most trước hình thức cấp nguyên :

Cấp nguyên

so sánh hơn

cực cấp

quickly

(nhanh nhẹn)

fortunately

(may mắn)

more quickly

(nhanh nhẹn hơn)

more fortunately

(may mắn hơn)

most quickly

(nhanh nhẹn nhất)

most fortunately

(may mắn nhất)

Những trạng từ một vần và early ta thêm er, est:

hard (vất vả) harder (vất vả hơn) hardest (vất vả nhất) early (sớm) earlier (sớm hơn) earliest (sớm nhất) (Chú ý y trở thành i)

B. Những so sánh-bất qui tắc

well                             better              best

badly                           worse              worst

little                             less                 least

much                           more                most

far                               farther            farthest (chỉ khoảng cách)

                                   farther             furthest (chỉ rộng hơn xem 32A)

Bài giải tiếp theo
Far, farther/ farthest và further/ furthest
Much, more,most
Những cấu trúc so sánh của trạng từ
Trạng từ chỉ cách thức (Adverbs of manner)
Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverbs of place)
Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time)
Trạng từ chỉ thường xuyên (Adverbs of frequency)
Thứ tự của các trạng từ và các cụm trạng từ chỉ cách thức, nơi chốn và thời gian khi chúng ở cùng một câu
Trạng từ bổ nghĩa câu (Sentence adverbs)
Trạng từ chỉ mức độ (Adverbs of degree)