Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 28 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Bài tập cuối tuần 28 - Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với các dạng bài tập giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong tuần


Đề bài

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2497; 2498; … ; … ; … .

b) 48 666; 48 667; … ; … ; … .

c) 99 991; 99 993 ; … ; … ; … .

Bài 2. Tìm \(x\):

a) 5735 + \(x\) = 9091                                    b) \(x\) – 4582 = 3848

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

c) \(x\) × 5 = 7595                                         d) \(x\) : 3 = 2678

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Bài 3. Dùng các chữ số: 6, 1, 0, 8, 5 hãy viết số lớn nhất và số bé nhất có năm chữ số khác nhau.

a) Số lớn nhất: …………….

b) Số bé nhất : …………….

c) Viết các số đó thành tổng các số (theo mẫu):

Mẫu: 12345 = 10000 + 2000 + 300 + 40 + 5

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Bài 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng 45m và bằng \(\frac{1}{3}\) chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Bài 5. So sánh diện tích hình M và hình N. 

Diện tích hình M bằng: …cm2.

Diện tích hình N bằng: …cm2.

Diện tích hình M  … diện tích hình N: …cm2.

Lời giải chi tiết

Bài 1. 

Phương pháp:

a, b) Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ chấm.

c) Đếm thêm 2 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ chấm.

Cách giải:

a) 2497; 2498; 2499 ; 2450 ; 2451.

b) 48 666 ;  48 667 ;  48 668 ;  48 669 ;  48 670.

c) 99 991 ;  99 993 ;  99 995 ;  99 997 ;   99 999 .

Bài 2. 

Phương pháp:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải:

a) 5735 + \(x\) = 9091

                \(x\) = 9091 – 5735

                \(x\) = 3356

b) \(x\) – 4582 = 3848

                \(x\) = 3848 + 4582

                \(x\) = 8430

c) \(x\) × 5 = 7595

                \(x\) = 7595 : 5

                \(x\) = 1519

d) \(x\) : 3 = 2678

                \(x\) = 2678 × 3

                \(x\) = 8034

Bài 3. 

Phương pháp:

- Dựa vào dãy số tự nhiên để viết các số theo yêu cầu đề bài.

Lưu ý: Chữ số hàng chục nghìn phải khác 0.

- Xác định hàng của từng chữ số, từ đó tìm được giá trị của mỗi chữ số đó và viết số thành tổng theo mẫu đã cho.

Cách giải:

a) Số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau được viết từ các chữ số 6, 1, 0, 8, 5 là 86510.

b) Số bé nhất có 5 chữ số khác nhau được viết từ các chữ số 6, 1, 0, 8, 5 là 10568.

c) 86510 = 80000 + 6000 + 5000 + 10.

    10568 = 10000 + 500 + 60 + 8. 

Bài 4. 

Phương pháp:

- Tính chiều dài hình chữ nhật ta lấy chiều rộng nhân với 3.

- Tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng một đơn vị đo) rồi nhân với 2.

Cách giải:

Chiều dài hình chữ nhật đó là:

45 × 3 = 135 (m)

Chu vi hình chữ nhật đó là:

(135 + 45) × 2 = 360 (m)

Đáp số: 360m.

Bài 5. 

Phương pháp:

Đếm số ô vuông có trong mỗi hình, từ đó tính được diện tích mỗi hình.

Lưu ý: cứ 2 hình tam giác sẽ ghép được 1 hình vuông nhỏ có diện tích là 1cm2.

Cách giải:

Hình M gồm 24 hình vuông nhỏ diện tích là 1cm2  nên diện tích hình M là 24cm2.

Hình N gồm 15 hình vuông nhỏ diện tích 1cm2 và 6 tam giác nhỏ.

Mà 2 hình tam giác nhỏ sẽ ghép được 1 hình vuông nhỏ diện tích 1cm2.

Do đó, 6 tam giác nhỏ sẽ ghép được 3 hình vuông nhỏ diện tích 1cm2.

Như vậy hình N gồm 18 hình vuông nhỏ diện tích 1cm2, diện tích hình N là 18cm2.

Vậy diện tích hình M lớn hơn diện tích hình N là: 24 – 18 = 6cm2.

Bài giải tiếp theo