Ôn tập chương V - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 92 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống

Tìm câu trả lời đúng trong các đáp án đã cho


Giải bài 5.25 trang 93 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

An đã hỏi một số bạn trong trường về hoạt động chiếm nhiều thời gian nhất trongg tuần đầu tháng 6 vừa qua và thu được dữ liệu sau (D: Đi du lịch, C: Chơi thể thao, H: Học thêm, L: Làm việc nhà)


Giải bài 5.26 trang 93 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Minh làm bài kiểm tra trình độ tiếng Anh trên mạng Internet 6 lần và ghi lại kết quả (tỉ lệ số câu đúng) như sau:


Giải bài 5.27 trang 94 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Nhà trường vận động mỗi bạn tặng một món quà cho các bạn học sinh vùng lũ lụt. Biểu đồ Hình 5.19 biểu diễn tỉ lệ học sinh lớp 7A tặng các món quà khác nhau. Lớp 7A có 40 học sinh. Tính số học sinh tặng từng loại món quà.


Giải bài 5.28 trang 94 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Đóng góp trực tiếp (đơn vị là tỉ đô la) của ngành du lịch cho GDP toàn cầu từ năm 2015 đến năm 2019 được cho trong bảng thống kê sau:


Giải bài 5.29 trang 94 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Tỉ lệ đói nghèo tính trên tổng số dân của Mỹ trong các năm từ 2015 đến 2019 được cho trong biểu đồ Hình 5.20


Giải bài 5.30 trang 95 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho biểu đồ hình 5.21 a) Lập bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ mắc HIV theo vùng năm 2019. b) Năm 2019, thế giới có 1 700 ca mắc mới HIV. Số lượng mắc mới HIV của mỗi khu vực trên khoảng bao nhiêu người?


Giải bài 5.31 trang 96 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Một nghiên cứu đã đưa ra tỉ lệ học sinh cấp THCS nghiện điện thoại di động trong những năm gần đây như biểu đồ Hình 5.22.


Giải bài 5.32 trang 98 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho biểu đồ hình 5.32 a) Các đường màu xanh, màu xám biểu diễn những dãy số liệu nào? b) Mỗi trục đứng bên trái, bên phải biểu diễn giá trị ứng với đường nào?


Bài học tiếp theo


Bài học bổ sung