I. HƯỚNG DẪN CHUNG 1. Các bước làm bài văn lập luận giải thích a) Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý
I. HƯỚNG DẪN CHUNG 1. Chuẩn bị ở nhà
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Thế nào là phép liệt kê? a) Cấu tạo của câu được in đậm dưới đây có gì đặc biệt:
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Thế nào là văn bản hành chính? a) Đọc các văn bản sau và cho biết khi nào thì người ta viết các văn bản thông báo, đề nghị và báo cáo? Viết các văn bản này nhằm mục đích gì?
KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Dấu chấm lửng a) Trong các trường hợp sau, dấu chấm lửng có tác dụng gì?
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Đặc điểm của văn bản đề nghị a) Các văn bản sau đây được viết để làm gì?
1. Lập bảng danh mục nhan đề các văn bản tác phẩm (hoặc đoạn trích) đã được đọc – hiểu trong cả năm học.
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Công dụng của dấu gạch ngang
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN Nhớ lại các kiến thức đã tìm hiểu về hai kiểu văn bản đề nghị và báo cáo. Trả lời các câu hỏi:
VỀ VĂN BIỂU CẢM 1. Hãy ghi lại tên các bài văn biểu cảm (văn xuôi) đã được học và đọc trong Ngữ văn 7, tập 1.
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Bố cục của văn bản là gì? a) Đọc văn bản sau và cho biết nó được chia thành mấy phần, nội dung của từng phần là gì?
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Về khái niệm đoạn văn a) Văn bản sau có mấy ý chính? Đó là những ý nào?
KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Tại sao phải chú ý đến việc liên kết các đoạn văn trong văn bản? a) Đọc, so sánh hai cách viết sau và cho biết cách viết nào hợp lí hơn, vì sao?
Đề: em hãy viết một thư cho một bạn ở nước ngoài để làm quen và tỏ bày tình cảm của mình.
Đề: Em hãy viết một bức thư gởi cho bạn.
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CA DAO 1.Thuật ngữ và khái niệm
I. ÐẠI CƯƠNG VỀ TRUYỆN CƯỜI : 1. Ðịnh nghĩa :
BÀI LÀM Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm … Cô giáo kính mến!
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỤC NGỮ 1. Khái niệm
Đã lâu chưa có dịp gặp cô và sắp đến ngày 8 – 3, nhân dịp này con xin viết thư thăm hỏi tình hình đời sống hàng ngày của cô.
I. KHÁI NIỆM VÀ NGUỒN GỐC TRUYỆN NGỤ NGÔN 1.Khái niệm:
Đề: Em hãy viết một lá thư gởi cho ông bà ở quê. BÀI LÀM
Đề: viết một bức thư gởi bạn khi nghe tin quê bạn bị bão lớn. BÀI LÀM 1 Tp Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm … Nam nhớ nhiều!
I. THỂ LOẠI (Xem thêm trong bài Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất) Ngoài các cách gieo vần tương tự như ở bài Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất, các câu tục ngữ về con người và xã hội còn nổi bật ở những khía cạnh khác:
I. THỂ LOẠI Tục ngữ là một trong những thể loại của văn học dân gian. Khác với ca dao, dân ca là những khúc hát tâm tình, thiên về khía cạnh tinh thần, tình cảm, tục ngữ có chức năng chủ yếu là đúc kết kinh nghiệm sống trên rất nhiều lĩnh vực của cuộc sống hằng ngày. Vì thế, tục ngữ được xem là kho kinh nghiệm và tri thức thực tiễn vô cùng phong phú.