Bài 8. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9


Trả lời Thực hành 2 trang 27 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trong hai số 315 và 418, số nào chia hết cho 3?


Giải Bài 1 trang 27 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1

Cho các số: 117; 3447; 5085; 534; 9348; 123. a) Em hãy viết tập hợp A gồm các số chia hết cho 9 trong các số trên. b) Có số nào trong các số trên chỉ chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 không? Nếu có, hãy viết các số đó thành tập hợp B.


Giải Bài 2 trang 27 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1

Không thực hiện phép tính, em hãy giải thích các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 hay không, có chia hết cho 9 hay không. a) 1 260 +5 306; b) 436 – 324; c) 2.3.4.6 + 27.


Giải Bài 3 trang 27 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1

Bạn Tuấn là một người rất thích chơi bi nên bạn ấy thường sưu tầm những viên bi rồi bỏ vào 4 hộp khác nhau, biết số bị trong mỗi hộp lần lượt là 203, 127, 97, 173. a) Liệu có thể chia số bị trong mỗi hộp thành 3 phần bằng nhau được không? Giải thích. b) Nếu Tuấn rủ thêm 2 bạn cùng chơi bị thì có thể chia đều tổng số bị cho mỗi người được không? c) Nếu Tuấn rủ thêm 8 bạn cùng chơi bị thì có thể chia đều tổng số bị cho mỗi người được không?


Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Chân trời sáng tạo ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu


Trả lời Hoạt động khám phá 1 trang 26 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

Để biết số 378 có chia hết cho 9 hay không, bạn An viết như sau: 378 = 3.100 +7.10 + 8 = 3. (99 + 1) +7.9+1)+8 = 3.99+7.9+3 +7 +8 =9.(3.11 + 7) + (3 + 7+8) Từ đây bạn An khẳng định rằng số 378 chia hết cho 9, vì có (3.11+ 7).9 là một số chia hết cho 9 và tổng các chữ số của nó là 3 + 7 + 8 = 18 chia hết cho 9. Khẳng định của An có đúng hay không? Vì sao?


Trả lời Thực hành 1 trang 26 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

a) Trong các số 245, 9 087,396, 531, số nào chia hết cho 9? b) Hãy đưa ra hai số chia hết cho 9 và hai số không chia hết cho 9.


Trả lời Hoạt động khám phá 2 trang 27 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

Viết các số sau dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 3 theo mẫu trên: 315;  418.


Bài học tiếp theo

Bài 9. Ước và bội
Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Bài 11. Hoạt động thực hành và trải nghiệm
Bài 12. Ước chung. Ước chung lớn nhất
Bài 13. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
Bài 14. Hoạt động thực hành và trải nghiệm
Bài 1. Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên
Bài 2. Thứ tự trong tập hợp số nguyên
Bài 3. Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
Bài 4. Phép nhân và phép chia hai số nguyên

Bài học bổ sung