Bài 6: Phép chia


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Chia đều 12 cái kẹo cho 4 bạn. Mỗi bạn được mấy cái kẹo

- Đầu tiên chia cho mỗi bạn 1 cái

- Chia tiếp mỗi bạn 1 cái nữa

- Cuối cùng mỗi bạn được 3 cái

12 cái kẹo chia đều cho 4 bạn, mỗi bạn được 3 cái kẹo

Ta có phép chia: 12 : 4 = 3

Đọc là: Mười hai chia bốn bằng ba

Nhận xét: 3 x 4  12

12 : 4 = 3

Dấu chia " : "

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Viết phép chia từ phép nhân cho trước.

- Từ phép nhân cho trước, em lấy tích chia cho một thừa số sẽ được giá trị bằng thừa số còn lại.

Ví dụ 1: Cho các phép nhân sau đây, hãy viết hai phép chia

a) 7 x 3 = 21

b) 9 x 5 = 45

c) 4 x 10 = 40

d) 6 x 6 = 36

Ví dụ 2: Mỗi đội bóng có 5 cầu thủ. Hỏi 6 đội bóng có bao nhiêu cầu thủ?

Dạng 2: Tính giá trị của phép chia.

Dựa vào các bảng nhân đã học để tìm được giá trị của một phép chia cho trước.

Ví dụ 1: Em hãy tính?

20 : 5 = ?

8 : 2 = ?

20 : 2 = ?

35 : 5 = ?

Ví dụ 2: Xếp đều 30 quả cam vào 5 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có bao nhiêu quả cam?

Bài giải

Số quả cam mỗi đĩa có là:

30 : 5 = ? (quả cam)

Đáp số: ...?.. (quả cam)

Bài tập minh họa

Bài 1: Năm bạn nhỏ có 15 cái kẹo. Biết số kẹo của mỗi bạn đều bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có mấy cái kẹo?

Hướng dẫn giải

Mỗi bạn có số cái kẹo là:

15 : 5 = 3 (cái)

Đáp số: 3 cái.

Bài 2: Tính:

a) 3 x 4 =                              b) 4 x 5 =

   12 : 3 =                                 20 : 4 =

   12 : 4 =                                 20 : 5 =

Hướng dẫn giải

a) 3 x 4 = 12                             b) 4 x 5 =  20                 

   12 : 3 = 4                                  20 : 4 = 5

   12 : 4 = 3                                  20 : 5 = 4

Luyện tập

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Mối quan hệ giữa phép chia và phép nhân.
  • Đọc, viết và tính kết quả của phép chia.
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Bài học tiếp theo

Bài 7: Số bị chia, số chia, thương
Bài 8: Bảng chia 2
Bài 9: Bảng chia 5
Bài 10: Giờ, phút, xem đồng hồ
Bài 11: Em làm được những gì?
Bài 12: Thực hành và trải nghiệm

Bài học bổ sung