Bài 4. Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng - SBT Toán 10 CD


Giải bài 33 trang 81 SBT toán 10 - Cánh diều

Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của một đường thẳng song song với đường thẳng x − 2y + 3 = 0?


Giải bài 34 trang 81 SBT toán 10 - Cánh diều

Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của một đường thẳng vuông góc với đường thẳng


Giải bài 35 trang 81 SBT toán 10 - Cánh diều

Đường thẳng ∆ đi qua điểm M(−1 ; 2) và song song với đường thẳng d: 2x – y − 5 = 0 có phương trình tổng quát là:


Giải bài 36 trang 81 SBT toán 10 - Cánh diều

Đường thẳng ∆ đi qua điểm M(3 ; -4) và vuông góc với đường thẳng d: x − 3y + 1 = 0 có phương trình tổng quát là:


Giải bài 37 trang 81 SBT toán 10 - Cánh diều

Cho ∆1: x − 2y + 3 = 0 và ∆2: -2x – y + 5 = 0. Số đo góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 là:


Giải bài 38 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều

Cho \({\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + \sqrt 3 t\\y = 1 - t\end{array} \right.\) và \({\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + \sqrt 3 t'\\y = 2 + t'\end{array} \right.\). Số đo góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 là:


Giải bài 39 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều

Khoảng cách từ điểm M(5 ; – 2) đến đường thẳng ∆: - 3x + 2y + 6 = 0 là:


Giải bài 40 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều

Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau:


Giải bài 41 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều

Tìm số đo góc giữa hai đường thẳng của mỗi cặp đường thẳng sau:


Giải bài 42 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều

Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong các trường hợp sau:


Giải bài 43 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều

Cho hai đường thẳng song song ∆1: ax + by + c = 0 và ∆2: ax + by + d = 0. Chứng minh rằng khoảng cách giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 bằng \(\frac{{\left| {d - c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)


Giải bài 44 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều

Cho hai đường thẳng ∆1: mx – 2y – 1 = 0 và ∆2: x - 2y + 3 = 0. Với giá trị nào của tham số m thì:


Giải bài 45 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều

Cho ba điểm A(-2; 2), B(4 ; 2), C(6 ; 4). Viết phương trình đường thẳng ∆ đi qua B đồng thời cách đều A và C.


Giải bài 46 trang 83 SBT toán 10 - Cánh diều

Có hai tàu điện ngầm A và B chạy trong nội đô thành phố củng xuất phát tử hai ga, chuyển động đều theo đường thẳng


Bài học tiếp theo

Bài 5. Phương trình đường tròn - SBT Toán 10 CD
Bài 6. Ba đường conic - SBT Toán 10 CD
Bài tập cuối chương VII - SBT Toán 10 Cánh diều
Bài 1. Số gần đúng. Sai số - SBT Toán 10 CD
Bài 2. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm - SBT Toán 10 CD
Bài 3. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm - SBT Toán 10 CD
Bài 4. Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản - SBT Toán 10 CD
Bài 5. Xác suất của biến cố - SBT Toán 10 CD
Bài tập cuối chương VI - SBT Toán 10 Cánh diều
Bài 1. Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây - SBT Toán 10 CD

Bài học bổ sung