Bài 4: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Vị trí và tên gọi trong một phép trừ

Viết phép trừ để tìm số quả táo màu đỏ

Tìm số quả táo màu đỏ

15 -  4 = 11

Số bị trừ là 15

Số trừ là 4

Hiệu là 11

Chú ý: 15 - 4 cũng gọi là hiệu

Gọi tên các thành phần của phép tính

Gọi tên các thành phần

1.2. Tính hiệu các số

- Đặt tính theo cột dọc, các chữ số cùng một hàng được đặt thẳng với nhau.

- Thực hiện phép trừ theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục.

Tính hiệu của hai số

a) 9 và 5

b) 50 và 20

c) 62 và 0

Đặt tính rồi tính hiệu

- Số bị trừ là 63, số trừ là 20

- Số bị trừ là 35, số trừ là 15

- Số bị trừ là 78, số trừ là 52

- Số bị trừ là 97, số trừ là 6

1.3. Tính nhẩm

Thực hiện phép trừ các số tròn chục mà không cần đặt tính.

- Em trừ các chữ số ở hàng chục

- Viết thêm vào kết quả một chữ số 0

2 + 830 + 5086 + 0
10 - 880 - 5089 - 9
10 - 280 - 3089 - 0

1.4. Bài toán đố

- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải: Dựa vào các từ khóa của bài toán như tìm “tất cả”, “còn lại”… và yêu cầu của bài toán để xác định phép tính phù hợp.

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.

Tính để tìm bó cỏ cho bò

Tính để tìm bó cỏ cho bò

Bài tập minh họa

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống:

Số bị trừ36789915
Số trừ14243610
Hiệu22   

Hướng dẫn giải

Số bị trừ36789915
Số trừ14243610
Hiệu2254635

Bài 2: Đặt rồi tính:

50 – 20

45 – 12

38 – 13

22 - 11

Hướng dẫn giải

50 – 20 = 30

45 – 12 = 33

38 – 13 = 25

22 – 11 = 11

Bài 3: Sợi dây thứ nhất dài 35cm. Sợi dây thứ hai dài 12cm. Hỏi sợi dây thứ nhất dài hơn sợi dây thứ hai bao nhiêu xăng-ti-mét?

Hướng dẫn giải

Sợi dây thứ nhất dài hơn sợi dây thứ hai số xăng-ti-mét là:

35 – 12 = 23 (cm)

Đáp số: 23cm

Luyện tập

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Ghi nhớ tên gọi và vị trí của số bị trừ, số trừ và hiệu trong phép tính trừ.
  • Cách thực hiện phép trừ không nhớ trong phạm vi 100 và áp dụng vào giải toán
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Bài học tiếp theo

Bài 5: Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu
Bài 6: Em làm được những gì?
Bài 7: Điểm - Đoạn thẳng
Bài 8: Tia số - Số liền trước, số liền sau
Bài 9: Đề-xi-mét
Bài 10: Em làm được những gì?
Bài 11: Thực hành và trải nghiệm: Tìm hiểu các loại cây ở trường em

Bài học bổ sung