Bài 30. Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập - SBT Toán 11 KNTT


Giải bài 8.9 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho \(P\left( A \right) = 0,4;P\left( B \right) = 0,5;P\left( {A \cup B} \right) = 0,6\). Hỏi \(A\) và \(B\) có độc lập hay không?


Giải bài 8.10 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho \(P\left( A \right) = \frac{2}{5};P\left( B \right) = \frac{1}{3};P\left( {A \cup B} \right) = \frac{1}{2}\)


Giải bài 8.11 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Gieo hai đồng xu cân đối. Xét biến cố \(A\): “Cả hai đồng xu đều ra mặt sấp”


Giải bài 8.12 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Gieo hai con xúc xắc cân đối. Xét biến cố \(A\): “Có ít nhất một con xúc xắc xuất hiện mặt 5 chấm”


Giải bài 8.13 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Có 3 hộp I, II, III. Mỗi hộp chứa ba tấm thẻ đánh số 1, 2, 3. Từ mỗi hộp rút ngẫu nhiên một tấm thẻ.


Giải bài 8.14 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

. Hai bạn An và Bình không quen biết nhau và đều học xa nhà


Giải bài 8.15 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho \(A,B\) là hai biến cố độc lập và \(P\left( {AB} \right) = 0,1;P\left( {A\overline B } \right) = 0,4\).


Bài học tiếp theo

Bài tập cuối chương VIII - SBT Toán 11 KNTT
Bài 31. Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm - SBT Toán 11 KNTT
Bài 32. Các quy tắc tính đạo hàm - SBT Toán 11 KNTT
Bài 33. Đạo hàm cấp hai - SBT Toán 11 KNTT
Bài tập cuối chương IX - SBT Toán 11 KNTT
Bài tập ôn tập cuối năm - SBT Toán 11 KNTT

Bài học bổ sung