Bài 19: Ôn tập cuối năm


Ôn tập cuối năm - Tiết 1 trang 113 SGK Tiếng Việt 3 tập 2 Cánh diều

Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng: Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 75 – 80 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học. Tìm từ có nghĩa giống mỗi từ dưới đây. Đặt câu với một từ em tìm được. Chọn từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm để hoàn thành các câu dưới dây.


Ôn tập cuối năm - Tiết 2 trang 114 SGK Tiếng Việt 3 tập 2 Cánh diều

Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng. Đọc và làm bài tập: Tết năm mới của người Lào được gọi là gì. Vì sao người dân Lào có tục lệ té nước cho nhau vào đầu năm mới. Người dân Lào buộc chỉ cổ tay cho khách để làm gì. Các tục lệ té nước, buộc chỉ cổ tay thể hiện đức tính gì của người dân Lào? Chọn ý đúng. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống: dấu chấm hay dấu phẩy.


Ôn tập cuối năm - Tiết 3 trang 115 SGK Tiếng Việt 3 tập 2 Cánh diều

Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng. Viết đoạn văn kể về một hoạt động em đã được tham gia hoặc chứng kiến (hoạt động học tập hoặc lao động, thể thao, nghệ thuật,...).


Ôn tập cuối năm - Tiết 4 trang 115 SGK Tiếng Việt 3 tập 2 Cánh diều

Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng. Nghe – viết. Xếp các hình ảnh so sánh trong đoạn văn Rừng xuân vào bảng dưới đây.


Ôn tập cuối năm - Tiết 5 trang 116 SGK Tiếng Việt 3 tập 2 Cánh diều

Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng. Nghe và nói lại thông tin sau. Chọn dấu câu phù hợp với ô trống.


Ôn tập cuối năm - Tiết 6 trang 117 SGK Tiếng Việt 3 tập 2 Cánh diều

Đọc và làm bài tập. Điền vào bảng sau những từ ngữ thích hợp thể hiện 2 hình ảnh so sánh ở 4 dòng thơ đầu. Đánh dấu tích vào ô trống trước ý đúng. Dựa theo gợi ý từ 2 dòng thơ cuối bài, hãy viết tiếp 1 trong 2 câu sau.


Ôn tập cuối năm - Tiết 7 trang 118 SGK Tiếng Việt 3 tập 2 Cánh diều

Chọn 1 trong 2 đề sau: Viết đoạn văn tả chiếc cửa sổ nhà em. Viết đoạn văn kể về một sinh hoạt trong gia đình em (bữa cơm gia đình hoặc nghe ông bà kể chuyện, chăm sóc cây xanh, lau dọn nhà cửa,...).


Bài học tiếp theo


Bài học bổ sung