Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện


Bài 13.1 trang 38 SBT Vật lý 9

Giải bài 13.1 trang 38 SBT Vật lý 9. Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng?


Bài 13.2 trang 38 SBT Vật lý 9

Giải bài 13.2 trang 38 SBT Vật lý 9. Số đếm công tơ điện ở gia đình cho biết:


Bài 13.3 trang 38 SBT Vật lý 9

Giải bài 13.3 trang 38 SBT Vật lý 9. Trên một bóng đèn có ghi 12V-6W. Đèn này được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức trong 1 giờ. Hãy tính:


Bài 13.4 trang 38 SBT Vật lý 9

Giải bài 13.4 trang 38 SBT Vật lý 9. Một bàn là được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 720kJ. Hãy tính:


Bài 13.5 trang 38 SBT Vật lý 9

Giải bài 13.5 trang 38 SBT Vật lý 9. Trong 30 ngày, chỉ số công tơ điện của một gia đình tăng thêm 90 số. Biết rằng thời gian sử dụng điện trung bình mỗi ngày là 4 giờ,


Bài 13.6 trang 38 SBT Vật lý 9

Giải bài 13.6 trang 38 SBT Vật lý 9. Một khu dân cư có 500 hộ gia đình, trung bình mỗi hộ sử dụng 4 giờ một ngày với công suất điện 120W.


Bài 13.7; 13.8; 13.9 trang 39 SBT Vật lý 9

Giải bài 13.7; 13.8; 13.9 trang 39 SBT Vật lý 9. Điện năng được đo bằng dụng cụ nào dưới đây?


Bài 13.10 trang 39 SBT Vật lý 9

Giải bài 13.10 trang 39 SBT Vật lý 9. Một ấm điện loại 220V-1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun nước.


Bài 13.11 trang 39 SBT Vật lý 9

Giải bài 13.11 trang 39 SBT Vật lý 9. Một nồi cơm điện có số ghi trên vỏ là 220V-400W được sử dụng với hiệu điện thế 220V,


Bài 13.12 trang 39 SBT Vật lý 9

Giải bài 13.12 trang 39 SBT Vật lý 9. Tính tiền điện mà gia đình này phải trả mỗi tháng (30 ngày), cho rằng giá tiền điện là 1000 đồng/kW.h.


Bài học tiếp theo

Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
Bài 16-17. Định luật Jun - Len-xơ. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
Bài 19. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện

Bài học bổ sung