Bài 1: Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau - Chân trời sáng tạo


Giải bài 1 trang 8 SBT toán 7 - Chân trời sáng tạo

Viết các tỉ số sau dưới dạng phân số:


Giải bài 2trang 8 SBT toán 7 - Chân trời sáng tạo

Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập tỉ lệ thức:


Giải bài 3 trang 8 SBT toán 7 - Chân trời sáng tạo

Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:


Giải bài 4 trang 8 SBT toán 7 - Chân trời sáng tạo

Tìm hai số x, y biết rằng \(\frac{x}{3} = \frac{y}{{13}}\) và \(x + y = 48\).


Giải bài 5 trang 8 SBT toán 7 - Chân trời sáng tạo

Tìm hai số a, b biết rằng \(\frac{a}{5} = \frac{b}{3}\) và \(a - b = - 18\).


Giải bài 6 trang 8 SBT toán 7 - Chân trời sáng tạo

Tìm hai số x, y biết rằng \(3x = 4y\) và \(2x + 5y = 69\).


Giải bài 7 trang 8 SBT toán 7 - Chân trời sáng tạo

Tìm ba số a, b, c biết rằng \(a:b:c = 3:2:2\) và \(a + b - c = 99\).


Giải bài 8 trang 8 SBT toán 7 - Chân trời sáng tạo

Tính diện tích của hình chữ nhật có chu vi là 34 cm và độ dài hai cạnh tỉ lệ với các số 5; 12.


Giải bài 9 trang 8 SBT toán 7 - Chân trời sáng tạo

Tại một xí nghiệp lắp ráp xe đạp, trong một ngày số sản phẩm làm được của ba tổ A, B, C tỉ lệ với các số 6; 7; 8 và tổng sản phẩm của ba tổ trong một ngày là 84. Tính số sản phẩm của mỗi tổ làm được trong một ngày.


Giải bài 10 trang 8 SBT toán 7 - Chân trời sáng tạo

Đầu năm các bác Ân, Bình, Cường góp vốn làm ăn theo thứ tự lần lượt là 200 triệu đồng, 400 triệu đồng, 400 triệu đồng. Tiền lời thu được sau một năm là 900 triệu đồng. Hãy tìm số tiền lời mỗi bác được chia, biết rằng tiền lời được tỉ lệ với số vốn đã góp.


Bài học tiếp theo

Bài 2. Đại lượng tỉ lệ thuận - Chân trời sáng tạo
Bài 3. Đại lượng tỉ lệ nghịch - Chân trời sáng tạo
Bài tập cuối chương 6 - Chân trời sáng tạo

Bài học bổ sung