Bài 1: Cuộc sống quanh em


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Chia sẻ

Quan sát tranh vẽ trang 5 và cho biết:

Câu 1: Đây là những ai, những vật gì, con gì?

Hướng dẫn trả lời:

- Đây là các bác nông dân, chú thợ xây, các bạn học sinh

- Đây là con mèo, con trâu, 

- Đây là xe taxi, bông hoa, cây chuối, cây dừa, trường học

Câu 2: Mỗi người trong tranh đang làm việc gì?

Hướng dẫn trả lời:

- Những người trong tranh đang xây nhà, đang cấy lúa, làm đồng, còn các bạn học sinh thì đang đi học.

Câu 3: Mỗi vật, mỗi con vật trong tranh có ích gì?

Hướng dẫn trả lời:

- Mỗi vật hay các con vật trong tranh đều giúp tô điểm cuộc sống đẹp đẽ và nhiều màu sắc hơn

1.2. Bài đọc 1

Làm việc thật là vui

1. Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.

Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ.

Con gà trống gáy vang ò.. ó … o, báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.

Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín.

Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.

Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.

2. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui.

Theo TÔ HOÀI

- Sắc xuân: cảnh vật, màu sắc của mùa xuân.

- Rực rỡ: tươi sáng, nổi bật lên.

- Tưng bừng: vui, lôi cuốn nhiều người.

- Đỡ: giúp.

1.2.1. Đọc hiểu

Câu 1: Mỗi vật, con vật trong bài đọc làm việc gì?

Hướng dẫn trả lời:

Vật, con vật

Việc làm

Cái đồng hồ 

Tích tắc báo phút, báo giờ

Con gà trống 

Gáy vang ò...ó...o, áo hiệu cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy

Con tu hú 

Kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín

Chim 

bắt sâu, bảo vệ mùa màng

Cành đào 

Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.

Câu 2: Bé bận rộn như thế nào?

Hướng dẫn trả lời:

- Bé làm việc, làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui.

Câu 3: Vì sao bé bận rộn mà lúc nào cũng vui? Chọn ý em thích: 

Hướng dẫn trả lời:

a.Vì bé làm việc có ích.

1.2.2. Luyện tập

Câu 1: Tưởng tượng mỗi từ ngữ dưới đây là một hành khách. Hãy xếp mỗi hành khách vào toa tàu phù hợp:

Hướng dẫn trả lời:

Người

Vật

Con vật

Thời gian

Em, mẹ

Đồng hồ, hoa, nhà, rau, trời, hoa đào, quả vải

Gà, tu hú, chim, sâu,

Ngày, giờ, phút

Câu 2: Tìm thêm các từ ngữ ở ngoài bài học:

Hướng dẫn trả lời:

a. Chỉ người: bác sĩ, công an, giáo viên, học sinh,...

b. Chỉ vật: nồi, chảo, hộp bút, cặp sách, quyển vở,...

c. Chỉ con vật: chó, mèo, lợn, thỏ, gấu,...

d. Chỉ thời gian: tháng, năm, thế kỷ, thập kỷ,...

1.3. Bài viết 1

Câu 1. Tập chép:

Đôi bàn tay mẹ

Đôi bàn tay bé xiu
Mà siêng năng nhất nhà
Hết xâu kim cho bà
Lại nhặt rau giúp mẹ.

Đôi bàn tay be bé
Nhanh nhẹn ai biết không?
Chiều tưới cây cho ông
Tối chép thơ tặng bố.

Nguyễn Lãm Thắng

Câu 2: Chọn từ phù hợp với ô trống c hay k

- ■ái đồng hồ

- ■on tu hú

- tiếng ■êu

- ■âu chuyện

- ■ì lạ

Hướng dẫn trả lời:

- Cái đồng hồ

- Con tu hú

- Tiếng kêu

- Câu chuyện

- Kì lạ

Câu 3: Viết vào vở 9 chữ cái trong bảng sau:

Hướng dẫn trả lời:

Số thứ tự

Chữ cái 

Tên chữ cái

1

a

a

2

ă

á

3

4

b

5

c

6

d

7

đ

đê

8

e

e

9

ê

ê

Câu 4: Tập viết

a. Chữ viết hoa: A

* Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét móc ngược phải và nét lượn.

* Cách viết:

- Bước 1: Đặt bút trên đường kẻ (ĐK) ngang 2 hơi lượn vòng khi đến điểm dừng trên ĐK dọc 3.

- Bước 2: Không nhấc bút, viết tiếp nét ngược phái và dừng bút dưới ĐK ngang 2 và trước ĐK dọc 4.

- Bước 3: Lia bút đến phía trên ĐK ngang 2, viết nét lượn cắt ngang hai nét móc ngược và dừng bút bên trái ĐK dọc 4, giữa ĐK ngang 1 và 2.

b. Viết ứng dụng: Ánh nắng ngập tràn biển rộng

Hướng dẫn trả lời:

Em viết lần lượt từng từ trong câu ứng dụng theo thứ tự.

1.4. Bài đọc 2

Mỗi người một việc

Cái chổi thấy rác, quét nhà

Cây kim sợi chỉ giúp bà vá may

Quyển vở chép chữ cả ngày

Ngọn mướp xoè lá, vươn “tay” leo giàn

Đồng hồ biết chỉ thời gian

Cái rá vo gạo, hòn than đốt lò

Con gà báo Sáng “Ó... o...”

Cánh cửa biết mở để cho nắng vào

Mỗi người một việc vui sao

Bé ngoan làm được việc nào, bé ơi?

NGUYỄN VĂN CHƯƠNG

1.4.1. Đọc hiểu

Câu 1: Bài thơ nói lên những đồ vật, con vật và loài cây nào?

Hướng dẫn trả lời:

- Đồ vật: Cái chổi, cây kim sợi chỉ, đồng hồ, cái rá, hòn than, cánh cửa

- Con vật: con gà

- Loài cây: cây mướp

Câu 2: Hãy nói về lợi ích của một đồ vật (hoặc con vật, loài cây) trong bài thơ

Hướng dẫn trả lời:

Lợi ích của một số đồ vật (con vật, loài cây) trong bài thơ:

- Lợi ích của cây kim sợi chỉ là giúp bà may vá

- Lợi ích của đồng hồ là để chỉ thời gian

- Lợi ích của con gà là báo thức mỗi buổi sáng

- Lợi ích cái chổi là để quét rác, quét nhà...

Câu 3: Tìm câu hỏi trong bài thơ và trả lời câu hỏi đó.

Hướng dẫn trả lời:

- Câu hỏi trong bài thơ: Bé ngoan làm được việc nào, bé ơi?

- Trả lời: Bé ngoan lấy chổi quét sân quét nhà sạch sẽ.

1.4.2. Luyện tập 

Câu 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:

chổi, kim, chỉ, bà, vở, ngày, mướp, lá, than, gạo, gà, cửa, (buổi) sáng, bé

NgườiVậtCon vậtThời gian

Hướng dẫn trả lời:

- Người: bé

- Vật: chổi, kim, chỉ, vở, ngọn mướp, đồng hồ, cánh cửa

- Con vật: gà

- Thời gian: buổi sáng.

Câu 2: Tìm trong các từ ngữ trên:

a. Một từ ngữ trả lời cho câu hỏi Ai?

b. Một từ trả lời cho câu hỏi Con gì?

c. Một từ trả lời cho câu hỏi Cái gì?

Hướng dẫn trả lời:

Trong các từ ngữ trên:

a. Một từ ngữ trả lời cho câu hỏi Ai là: bé

b. Một từ trả lời cho câu hỏi Con gì: gà

c. Một từ trả lời cho câu hỏi Cái gì: chổi, kim, chỉ, vở, ngọn mướp, đồng hồ, cánh cửa

1.5. Trao đổi

Câu 1: Cùng các bạn đóng vai các đồ vật, loài cây trong bài thơ Mỗi người một việc. Tự giới thiệu mình và cho biết mình làm được việc gì?

Hướng dẫn trả lời:

  • Tôi là cây chổi. Thường ngày, tôi quét sạch rác bẩn, làm cho nhà cửa luôn sạch sẽ, thoáng mát.
  • Tôi là quyển vở. Mỗi ngày, tôi giúp bé luyện viết chữ để chữ ngày càng đẹp hơn.
  • Tôi là ngọn mướp. Mỗi ngày tôi xòe lá, vươn "tay" leo giàn.

Câu 2: Giả sử em được mời lên sân khấu giao lưu với các bạn trong trường, em hãy tự giới thiệu về mình

a. Nói lời chào các bạn.

b. Tự giới thiệu:

  • Tên em là gì?
  • Em là học sinh lớp nào?
  • Sở thích của em là gì?
  • Mơ ước của em là gì?

c. Có thể biểu diễn một tiết mục hát, múa,....

Hướng dẫn trả lời:

          Xin chào tất các bạn, tôi là Hoàng Minh Nhật. Tôi là học sinh lớp 2B2 trường tiểu học Trung Trực. Ước mơ lớn nhất của tôi là trở thành một phi công để được trở thật nhiều những hành khánh đi tới vùng đất mới. Để có thể thực hiện ước mơ của mình tôi sẽ cố gắng học thật giỏi môn Toán. Sau đây, tôi xin phép trình bày bài hát “ Mái trường mến yêu”.

1.6. Bài viết 2

Câu 1: Ghép từ ngữ ở cột A với cột B để tạo thành câu:

Hướng dẫn trả lời:

a – 2: Bạn Quang Hải là học sinh lớp 2A.

b – 1: Bút là một đồ dùng học tập.

c – 4: Chim sâu là loài chim có ích.

d – 3: Cam là cây ăn quả.

Câu 2: Đặt câu hỏi cho từng bộ phận của một trong các câu trên:

Hướng dẫn trả lời:

- Bút là một đồ dùng học tập.

Ai (cái gì, con gì)

là gì (là ai)?

Bút

là một đồ dùng học tập

Cái gì

là một đồ dùng học tập.

Bút

là gì?

Câu 3: Viết lời giới thiệu bản thân, sử dụng mẫu câu Ai là gì?

Hướng dẫn trả lời:

- Tôi là Nguyễn Bảo Phong

- Môn học tôi yếu thích là Toán 

- Đồ chơi tôi yêu thích là ô tô và rô – bốt

- Con vật tôi thích nhất là chú chó.

Bài tập minh họa

Câu 1: Mỗi em học sinh mang đến lớp 1 quyển sách. Giới thiệu với các bạn quyển sách của em: tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản, tranh bìa,...

Hướng dẫn trả lời:

- Tên sách: Dế mèn phiêu lưu ký

- Tác giả: Tô Hoài

- Nhà xuất bản: Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam 

- Tranh bìa: Hình Dế Mèn và Dế Trũi đang vừa đi vừa trò chuyện.

Chào các bạn! Hôm nay, mình đem tới cuốn sách “Dế Mèn phiêu lưu ký” của tác giả Tô Hoài. Sách do nhà xuất bản Kim Đồng phát hành. Tranh bìa vẽ chú Dế Mèn và Dế Trũi đang vui vẻ cùng nhau ngao du, khám phá thế giới xung quanh mình.

Câu 2: Em hãy đọc mục lục dưới đây và trả lời câu hỏi:

TUYỂN TẬP TRUYỆN NGẮN HAY DÀNH CHO THIẾU NHI

Tập 4

Mục lục

Chú thích và giải nghĩa:

- Mục lục: phần ghi tên các bài, các truyện và tác giả (nếu có nhiều tác giả)

- Tác giả: người sáng tạo ra tác phẩm

- Tác phẩm: truyện, thơ, tranh, tượng… nói chung

Trả lời câu hỏi:

a. Mục lục gồm những cột nào?

b. Đọc mục lục theo hàng ngang

c. Trả lời câu hỏi (theo mục lục trích ở trên):

- Tập truyện này có những truyện nào?

- Truyện Hương cỏ mật ở trang nào?

- Truyện Ông Trạng thả diều của tác giả nào?

- Theo em, mục lục sách dùng để làm gì?

Hướng dẫn trả lời:

a. Mục lục gồm các cột: số thứ tự, tác giả, tác phẩm và trang

b. Đọc mục lục theo hàng ngang: 1 tác giả Hà Ân, tác phẩm Ông trạng thả diều trang 5.

c. Trả lời câu hỏi:

- Tập truyện này có những truyện: ông trạng thả diều, em bé bên bờ sông Lai Vu, hương cỏ mật, mẹ, Thanh và cái Thắm, Bí mật đêm giao thừa, con sóng...

- Truyện Hương cỏ mật ở trang 64

- Truyện Ông trạng thả diều của tác giả Hà Ân

- Theo em, mục lục sách dùng để khái quát nội dung có trong sách và dùng để tra cứu nội dung bạn muốn tìm ở vị trí trang nào trong cuốn sách dễ dàng hơn.

Câu 3: Tra mục lục để tìm một truyện hoặc một bài trong quyển sách của em.

Hướng dẫn trả lời::

Ví dụ: Sách Tiếng Việt 2 tập 1 (Bộ sách Cánh Diều) bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi của tác giả Bế Kiến Quốc ở trang 15 của sách.

Luyện tập

- Học xong bài này, các em cần nắm:

+ Đọc rõ ràng, rành mạch, lưu loát toàn bài Tập đọc.

+ Hiểu nội dung bài tập đọc Làm việc thật là vui,Mỗi người một việc

+ Biết và sử dụng câu hỏi Ai,cái gì, con gì?

Bài học tiếp theo

Bài 2: Thời gian của em
Bài 3: Bạn bè của em
Bài 4: Em yêu bạn bè

Bài học bổ sung