Giáo án Hóa học 10 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử

Bùi Thế Hiển
Bùi Thế Hiển 20 Tháng một, 2021

Giáo án Hóa học 10

Giáo án Hóa học 10 bài 5: Cấu hình Electron nguyên tử là bộ giáo án chuẩn kiến thức, kỹ năng giúp các em học sinh hiểu được thứ tự mức năng lượng của các electron trong nguyên tử. Đồng thời biết được sự phân bố các electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên. Mời quý thầy cô tải miễn phí về làm tư liệu tham khảo để soạn bài tốt hơn.

Giáo án Hóa học 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử - nguyên tố hóa học - đồng vị

Giáo án Hóa học 10 bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử

Giáo án Hóa học 10 bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử

Cách viết cấu hình electron nguyên tử

Bài 5: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức:

Học sinh hiểu:

  • Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử.
  • Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên.
  • Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron (ns2np6), lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2 electron). Hầu hết các nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng.

2. Về kĩ năng:

HS vận dụng:

  • Viết được cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố hoá học đầu.
  • Biết dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố tương ứng.

II. CHUẨN BỊ:

  • Phiếu học tập số 1 và số 2
  • Bảng cấu hình electron và sơ đồ phân bố electron trên các obitan của 20 nguyên tố đầu tiên.

III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG:

HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ GHI BẢNG

Hoạt động 1: Tìm hiểu về thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử

* GV cho HS nghiên cứu hình 1.10 SGK – Tr 23. Yêu cầu HS nhận xét về cách trình bày sơ đồ phân bố mức năng lượng của các phân lớp và các lớp.

* HS hoạt động theo nhóm cử đại diện nhóm trình bày được các nội dung sau:

- Sắp xếp theo chiều tăng mức năng lượng của các lớp, của phân lớp.

- Các electron trong nguyên tử lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao.

* GV lưu ý với HS: Mức năng lượng 4s thấp hơn 3d.

Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu hình electron của nguyên tử

GV: Cho HS nghiên cứu thí dụ SGK và cho biết cách biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử hiđro (H), heli (He), Liti (Li)?

HS: H (Z = 1): có 1 electron. Cấu hình electron của H là 1s1

He (Z =2): có 2 electron. Cấu hình electron của He là 2s2

Li (Z = 3): Có 3 electron. Cấu hình electron của Li là 1s2 2s1

GV: Hướng dẫn HS cách biểu diễn cấu hình electron theo lớp và cấu hình electron viết gọn của Li:

Li (2 /1) hoặc Li12 viết gọn là: [He] 2s1

* GV nêu các bước viết cấu hình electron của nguyên tử?

* HS làm việc với SGK

HS vận dụng viết cấu hình electron của một số nguyên tố Cl, Fe

- GV: Trong các cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trên, hãy xác định xem nguyên tố đó thuộc nguyên tố s, p hay d?

- HS trả lời và rút ra ghi chú.

Bài 5: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ

I. THỨ TỰ CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG TRONG NGUYÊN TỬ

- Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao:

1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s...

II- CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ:

1. Cấu hình electron:

Cấu hình e biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.

- Cách viết cấu hình e:

+ Xác định số electron của nguyên tử

+ Phân bố các electron theo thứ tự mức năng lượng( 1s 2s 2p3s 3p 4s 3d 4p 5s...) và tuân theo quy tắc sau: phân lớp s chứa tối đa 2 electron, phân lớp p chứa tối đa 6e, phân lớp d chứa tối đa 10 electron, phân lớp f chứa tối đa 14 e.

- Qui ước cách viết cấu hình e:

* Số thứ tự của lớp được viết bằng các số (1,2,3,...)

* Phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái thường: s p d f

* Số e viết trên kí hiệu của các phân lớp như số mũ (s2, p6)

Ví dụ:

  • H (Z=1): 1s1 H là nguyên tố s
  • Li (Z = 3): 122 2s1 Li là nguyên tố s
  • Cl (Z=17): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 Cl là nguyên tố p
  • Fe (Z = 26): 1s2 2s2 2p6 3s23p6 4s2 3d6 Fe là nguyên tố d hay 1s2 2s2 2p6 3s23p6 3d6 4s2

Ghi chú:

+ Nguyên tố s: e cuối cùng điền vào phân lớp s.

+ Nguyên tố p: e cuối cùng điền vào phân lớp p

+ Nguyên tố d: e cuối cùng điền vào phân lớp d

20 Tháng một, 2021

Nếu bạn không thấy nội dung bài viết được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!