Cùng Tìm Đáp Án ôn luyện đề thi thử lịch sử vào 10 năm 2020 mã đề 009 bao gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm theo cấu chung đề tuyển sinh lớp 10.

Thử sức với đề thi này trong 60 phút em nhé!

Đề thi thử

Câu 1: Mục đích của Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay là gì?

A. Phá hoại nền nông nghiệp của ta.

B. Phát triển trồng cây công nghiệp.

C. Lấy nguyên liệu cần thiết phục vụ chiến tranh.

D. Phát triển công nghiệp.

Câu 2: Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX là gì?

A. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Muốn làm bạn với tất cả các nước.

C. Chỉ quan hệ với các nước lớn.

D. Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.

Câu 3: Chứng minh rằng sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là bước ngoặt vĩ đại đối với cách mạng Việt Nam?

A. Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.

B. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo, là bước chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.

C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo đối với cách mạng Việt Nam.

D. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam, đưa cách mạng tiến lên một bước mới.

Câu 4: Nguyên nhân nào là nguyên nhân chủ quan làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919-1926) cuối cùng thất bại?

A. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản trở nên lỗi thời, lạc hậu.

B. Giai cấp tư sản dân tộc do yếu kém về kinh tế nên ươn hèn về chính trị, tầng lớp tư sản do điều kiện kinh tế bấp bênh không thể lãnh đạo phong trào cách mạng.

C. Thực dân Pháp còn mạnh đủ khả năng đàn áp phong trào.

D. Do chủ nghĩa Mác-Lê nin chưa được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam.

Câu 5: Nguyên nhân cơ bản nhất ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972?

A. Ta giành thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong 3 năm 1969,1970, 1971.

B. Nước Mĩ nảy sinh nhiều mâu thuẫn qua cuộc bầu cử Tổng thống (1972).

C. Địch chủ quan do phán đoán sai thời gian, quy mô và hướng tiến công của ta.

D. Ngụy quyền Sài Gòn gặp nhiều khó khăn.

Câu 6: Luận cương chính trị (10/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là

A. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai.

B. Đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.

C. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.

D. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

Câu 7: Hội nghị I-an-ta lịch sử đã diễn ra trong thời gian nào?

A. Từ ngày 04 đến 11 tháng 02 năm 1945.

B. Từ ngày 04 đến 11 tháng 05 năm 1945.

C. Từ ngày 04 đến 11 tháng 04 năm 1945.

D. Từ ngày 04 đến 11 tháng 03 năm 1945.

Câu 8: Hiệp định Pari (27/1/1973), Hiệp định Giơ-ne-vơ (21/7/1954) đều công nhận Việt Nam là quốc gia “độc lập”. Còn Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, Pháp công nhận ta như thế nào?

A. Là quốc gia “tự trị”.

B. Là quốc gia “độc lập”.

C. Là quốc gia “tự do”.

D. Là quốc gia có đầy đủ chủ quyền.

Câu 9: Tháng 8/1936 Đảng chủ trương phát động phong trào gì?

A. Phong trào đòi dân sinh dân chủ.

B. Mít tinh diễn thuyết thu nhập “dân nguyện”.

C. Vận động người của Đảng vào Viện dân biểu.

D. Đông Dương đại hội.

Câu 10: Nguyên nhân nào có tính quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta?

A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.

B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.

C. Có hậu phương lớn miền Bắc XHCN.

D. Sự giúp đỡ của các nước XHCN, tinh thần đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương.

Câu 11: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng vì

A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.

B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.

C. Ta không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình được nữa.

D. Miền Nam đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.

Câu 12: “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” ngày 23/12/1950 là hiệp định Mĩ viện trợ cho Pháp về

A. Kinh tế.

B. Quân sự.

C. Quân sự, kinh tế-tài chính.

D. Tài chính.

Câu 13: Trong Chiến dịch Biên giới, hình thức đấu tranh nào phát triển mạnh ở Bình – Trị - Thiên, Liên Khu V và Nam Bộ?

A. Chiến tranh nhân dân.

B. Đấu tranh chính trị.

C. Chiến tranh du kích.

D. Đấu tranh vũ trang.

Câu 14: Hình thức đấu tranh cách mạng trong thời kì 1939-1945 là

A. Hợp pháp, công khai.

B. Bất hợp pháp, bán công khai.

C. Bí mật, bạo động vũ trang.

D. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

Câu 15: “Kế hoạch Mác-san” (1948) còn được gọi là

A. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.

B. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu.

C. Kế hoạch khôi phục châu Âu.

D. Kế hoạch phục hưng châu Âu.

Câu 16: Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là

A. Liên Xô.

B. Trung Quốc.

C. Lào.

D. Cam-pu-chia.

Câu 17: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Á là thuộc địa của những nước nào?

A. Anh, Pháp, Mĩ, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

B. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Tây Ban Nha.

C. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Hà Lan.

D. I-ta-li-a, Nhật, Mĩ, Anh, Pháp.

Câu 18: Các đại biểu đều nhất trí tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 sắc lệnh của Việt Minh, lập ủy Ban Dân tộc giải phóng Việt Nam (tức Chính phủ Lâm thời) do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu, đó là quyết định của

A. Hội nghị mở rộng Ban Thường vụ Trung ương (9/3/1945).

B. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (14/8/1945).

C. Hội nghị Quân sự Bắc Kì (4/1945)

D. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào (16/8/1945).

Câu 19: Tập đoàn Tưởng Giới Thạch âm mưu phát động cuộc nội chiến với Đảng Cộng sản Trung Quốc nhằm mục đích

A. Lên nắm quyền lãnh đạo đất nước.

B. Xóa bỏ sự ảnh hưởng của Liên Xô ở Trung Quốc.

C. Tiêu diệt Đảng Cộng sản Trung Quốc, lên nắm quyền lãnh đạo đất nước.

D. Tiêu diệt phong trào cách mạng Trung Quốc.

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa phong trào đấu tranh cách mạng ở Châu Phi với Mĩ la tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.

B. Châu Phi đấu tranh chống CNTD mới, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống CNTD cũ.

C. Hình thức đấu tranh ở Châu Phi chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang, Mĩ la tinh là đấu tranh chính trị.

D. Lãnh đạo cách mạng ở Châu Phi là giai cấp vô sản, ở Mĩ la tinh là giai cấp tư sản dân tộc.

Câu 21: Tổ chức Cộng sản ra đời đầu tiên ở Việt Nam là

A. Đông Dương Cộng sản đảng.

B. Tâm Tâm xã.

C. An Nam Cộng sản đảng.

D. Đông dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 22: Nước nào đưa con người lên Mặt Trăng đầu tiên (7/1969)?

A. Nhật.

B. Trung Quốc.

C. Liên Xô.

D. Mĩ.

Câu 23: “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến, toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta …”. Đó là lời kêu gọi

A. của Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc trong Quân lệnh số 1 (13/8/1945).

B. của Đảng tại Đại hội quốc dân Tân Trào (từ ngày 16 - 17/8/1945).

C. của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (từ ngày 14 – 15/8/1945) họp ở Tân Trào.

D. của Hồ Chí Minh trong Thư gởi đồng bào cả nước kêu gọi nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 24: Sự kiện gắn với tên tuổi của Nen - xơn Man – đê – la là

A. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.

B. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân.

C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri.

D. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng-gô-la.

Câu 25: Địa danh lịch sử nào đánh dấu sự mở đầu việc sụp đổ chủ nghĩa thực dân cũ?

A. Điện Biên Phủ.

B. Viên-Chăn (Lào).

C. Phôm-pênh (Cam-pu-chia).

D. An-giê-ri.

Câu 26: Từ ngày 24/6 đến 3/7/1976 Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất với số lượng bao nhiêu đại biểu?

A. 462 đại biểu.

B. 472 đại biểu.

C. 482 đại biểu.

D. 492 đại biểu.

Câu 27: Nguyên nhân cơ bản nhất đưa đến cuộc đảo chính của Dương Văn Minh lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm?

A. Do Mĩ giật dây cho tướng lĩnh Dương Văn Minh.

B. Do chính quyền Ngô Đình Diệm suy yếu.

C. Do phong trào đấu tranh quyết liệt của nhân dân miền Nam trên tất cả các mặt trận, làm rung chuyển chế độ Sài Gòn.

D. Do nội bộ chính quyền Ngụy mâu thuẫn.

Câu 28: Pháp đề ra kế hoạch quân sự Nava với hi vọng trong vòng bao nhiêu tháng để giành lấy thắng lợi quyết định “kết thúc chiến tranh trong danh dự”?

A. 17 tháng.

B. 18 tháng.

C. 16 tháng.

D. 15 tháng.

Câu 29: Nhận xét nào dưới đây là đúng về vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất ba tổ chức Cộng sản (3/2/1930)?

A. Thống nhất các tổ chức Cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam, soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

B. Thống nhất các tổ chức Cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Đông Dương; thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt.

C. Thống nhất các tổ chức Cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Đông Dương, tiếp tục truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào Việt Nam.

D. Thống nhất các tổ chức Cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam, bầu ban chấp hành Trung ương chính thức của Đảng.

Câu 30: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất?

A. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.

B. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.

C. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.

D. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.

Câu 31: Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) bị giải thể do nguyên nhân nào?

A. Do sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

B. Do không đủ sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu.

C. Do sự lạc hậu về phương thức sản xuất.

D. Do “khép kín” cửa trong hoạt động.

Câu 32: Trong thời gian chống “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) nhiệm vụ nặng nề nhất của miền Bắc là gì?

A. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất, xây dựng hậu phương, bảo đảm cho cuộc chiến đấu tại chỗ và chi viện cho 3 chiến trường.

B. Phải khắc phục kịp thời, tại chỗ hậu quả của những cuộc chiến tranh ác liệt, tiếp nhận sự viện trợ từ bên ngoài và chi viện theo yêu cầu của tiền tuyến Miền Nam, Lào, Cam-pu-chia.

C. Làm nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến Miền Nam.

D. Làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Cam-pu-chia.

Câu 33: Vì sao ta chọn Điện Biên Phủ thành điểm quyết chiến chiến lược?

A. Vì Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh, trung tâm của kế hoạch Na-va, muốn làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va phải tiêu diệt Điện Biên Phủ.

B. Vì Điện Biên Phủ là một địa bàn chiến lược quan trọng mà cả ta và địch đều muốn nắm giữ.

C. Vì Na-va đã xây dựng Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh, niềm hi vọng của Pháp và Mĩ.

D. Vì Điện Biên Phủ có địa hình núi non hiểm trở, địch không thể ngờ ta có thể đem quân lên đây để tấn công chúng.

Câu 34: Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Dân ta có truyền thống yêu nước, đoàn kết, Đảng ta được tôi luyện và có lãnh tụ thiên tài.

B. Chủ nghĩa xã hội dần trở thành hệ thống thế giới.

C. Phong trào đấu tranh đòi dân chủ ở các nước phát triển.

D. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa, phụ thuộc lên cao.

Câu 35: Thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 khẳng định vấn đề gì?

A. Đất nước đã vượt qua khó khăn thử thách.

B. Dân tộc Việt Nam đã có chính quyền riêng.

C. Chính quyền cách mạng đã thật sự vững mạnh.

D. Xây dựng được chế độ mới hợp lòng dân, thể hiện tinh thần yêu nước và khối đoàn kết toàn dân.

Câu 36: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản Đảng là gì?

A. Báo Thanh niên.

B. Báo người nhà quê.

C. Báo nhân đạo.

D. Báo búa liềm.

Câu 37: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) là thuộc địa của các nước nào?

A. Thuộc địa của Pháp, Nhật.

B. Thuộc địa của Anh, Pháp, Mĩ.

C. Thuộc địa của các thực dân phương Tây.

D. Thuộc địa của Mĩ, Nhật.

Câu 38: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn nào là cơ bản nhất?

A. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.

B. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam và chủ nghĩa thực dân Pháp.

C. Mâu thuẫn giữa công nhân và tư bản.

D. Mâu thuẫn giữa tư sản và địa chủ.

Câu 39: Lực lượng nào dưới đây nắm quyền lãnh đạo trong Việt Nam Quốc dân đảng?

A. Giai cấp công nhân.

B. Đại diện của tư sản dân tộc.

C. Đại diện giai cấp nông dân.

D. Đại diện giai cấp tư sản dân tộc và giai cấp công nhân.

Câu 40: Nhân loại đã trải qua hai cuộc cách mạng trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật đó là những cuộc cách mạng nào?

A. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX và cuộc cách mạng công nghệ thế kỉ XX.

B. Cuộc cách mạng kĩ thuật và cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX và cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX đến nay.

C. Cuộc cách mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học kĩ thuật thế kỉ XX.

D. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học kĩ thuật thế kỉ XX.

Trên đây là nội dung đề thi thử môn lịch sử vào 10 năm 2020 mã đề 009, hãy thử làm bài rồi đối chiếu đáp án dưới đây em nhé!

Kiến thức trong đề số 009 đều thuộc chương trình Lịch sử 9 mà các em cần ôn luyện.

Nguồn tài liệu đề: Sưu tầm

Đáp án đề thi thử số 009 lịch sử vào 10

Câu TL Câu TL Câu TL Câu TL
1 C 11 C 21 A 31 A
2 D 12 C 22 D 32 A
3 B 13 C 23 D 33 B
4 B 14 D 24 A 34 A
5 A 15 D 25 A 35 D
6 B 16 B 26 D 36 D
7 A 17 C 27 C 37 C
8 C 18 D 28 B 38 B
9 D 19 C 29 A 39 B
10 B 20 A 30 A 40 B

Cùng Tìm Đáp Án thử sức các mẫu đề thi thử vào lớp 10 tất cả các môn có hướng dẫn giải chi tiết để ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 thật tốt!




Xem thêm