Ôn lại thì hiện tại đơn - Unit 1 Tiếng Anh lớp 7 mới

Cách dùng thì hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn (The simple present) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả:


Câu 1

I. Cấu trúc

a)  Cách chia động từ to be” ở  thì hiện tại đơn như sau:

Thể

Chủ ngữ

To be

Ví dụ

Khẳng

định

I

am

I am a pupil.

 

He/She/It/danh từ số ít

is

She is a girl.

He is a pupil.

You/We/They/ danh từ số nhiều

are

They are boys. We are pupils.

Phủ

định

I

am not

I am not a boy.

He/She/lt/danh từ số ít

is not

She is not a pupil.

 He is not a girl.

You/We/They/ danh từ số nhiều

are not

They are not girls. We are not pupils.

Nghi vấn

Am

 +...?

Am I a pupil?

Is

he/she/it/danh từ số ít +..?

Is she a boy?

 Is he a pupil?

Are

you/we/they/danh từ số nhiều +..?

Are they pupils?

 Are we boys?

 b) Cách chia động từ thường ở  thì hiện tại đơn như sau:

Thể

Chủ ngữ

Động từ (V)

Ví dụ

Khẳng

định

He/She/lt/ danh từ số ít

V + s/es

She likes a book.

He washes his face.

l/You/We/They/ danh từ số nhiều

V (nguyên thể)

They like a book.

I wash my face.

Phủ

định

He/She/lt/ danh từ số ít

does not (doesn’t) + V (nguyên thể)

She doesn’t like a book.

He doesn’t wash his face.

l/You/We/They/ danh từ số nhiều

do not (don’t)

+ V (nguyên thể)

They don’t like a book.

I don’t wash my face.

Nghi

vấn

Does + he/she/it/ danh từ số ít...

V (nguyên thể)...?

Does she like the book?

Does he wash his face?

Do + l/you/we/they/ danh từ số nhiều...

V (nguyên thể)...?

Do they like a book?

Do I wash my face?

II. Cách dùng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (The simple present) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả:

1) Thói quen hằng ngày.

Ex: They drive to the office every day.

(Hằng ngày họ lái xe đi làm.)

She doesn't come here very often.

(Cô ấy không đến đây thường xuyên.)

2) Sự việc hay sự thật hiển nhiên.

Ex: We have two children.

(Chúng tôi có 2 đứa con.)

What does this expression mean?

(Thành ngữ này có nghĩa là gì?)

3)  Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình.

Ex: Christmas Day falls on a Monday this year.

(Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.)

The plane leaves at 5:00 tomorrow morning.

(Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai.)

4) Suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói.

Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng hiện tại tiếp diễn.

Ex: They don't ever agree with us.

(Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.)

She doesn't want you to do it.

(Cô ấy không muốn anh làm điều đó.)