Getting Started trang 58 Unit 6 SGK Tiếng Anh 7 mới

Làm theo cặp. Đưa ra lời khuyên cho bạn học về đồ gì cần mang và đồ gì không cần mang trong chuyến đi. Đưa ra lý do


GETTING STARTED

Bài 1

Task 1. Listen and read.

(Nghe và đọc)

Making arrangements for a trip

Mai's mum: What are you doing, Mai?

Mai: I'm preparing for a trip to the Temple of Literature and the Imperial Academy.

Mai's mum: Oh, I see. You know that it's a famous historic and cultural place.

Mai: Of course, Mum.

Mai's mum: Did you know that it was started in the 11th century? The Imperial Academy is considered the first university in Viet Nam.

Mai: Yeah, we learned about that in school. Mum, this is the list of the things I plan to take with me.

Mai's mum: Let me have a look. ... You definitely don't need an umbrella. It's winter and there's not much rain.

Mai: Will it be cold?

Mai's mum: Yes, it's a good idea to take warm clothes.

Mai: I see.

Mai's mum: The Temple of Literature is a beautiful place. It's surrounded by trees and contains many interesting things. You'd better take the camera.

Mai: I will, Mum.

a. Read the conversation again and answer the questions

(Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi)

1. What is Mai going to visit?

2. What is the Imperial Academy?

3. When was it founded?

4. Where is it located?

5. Why is Mai going to take warm clothes?

b. Read the conversation again. Complete the table.

(Đọc bài đàm thoại lần nữa. Hoàn thành bảng sau)

Things Mai needs to take and reasons why 

Things Mai doesn’t need to take and reason why not 

-

-

Phương pháp giải:

Dịch bài hội thoại:

Mẹ Mai: Con đang làm gì vậy Mai?

Mai: Con đang chuẩn bị cho chuyến đi đến Văn Miếu và Quốc Tử Giám.

Mẹ Mai: Ồ, mẹ biết. Con biết đó là một nơi văn hóa lịch sử nổi tiếng đấy.

Mai: Dĩ nhiên con biết mà mẹ.

Mẹ Mai: Con có biết nó được xây dựng vào thế kỷ thứ 11 không? Quốc Tử Giám được xem là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam.

Mai: Có ạ, chúng con đã học được điều đó ở trường ạ. Mẹ, đây là danh sách các thứ mà con dự định mang theo.

Mẹ Mai: Để mẹ xem... Con chắc chắn không cần dù đâu. Bây giờ là mùa đông và không có nhiều mưa.

Mai: Trời sẽ lạnh chứ mẹ?

Mẹ Mai: Có, mang theo áo ấm là ý hay đó.

Mai: Con biết rồi ạ.

Mẹ Mai: Văn Miếu là một nơi đẹp. Nó được bao quanh bởi cây và chứa nhiều đồ vật thú vị. Con nên mang theo máy chụp hình.

Mai: Con sẽ mang thưa mẹ.

Lời giải chi tiết:

a)

1. She's going to visit the Temple of Literature – the Imperial Academy.

(Mai sẽ đi thăm cái gì? => Cô ấy sẽ thăm Văn Miếu - Quốc Tử Giám.)

2. It's the first university in Viet Nam.

(Học viện hoàng gia là gì? => Nó là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam.)

3. In the 11th century. / About one thousand years ago.

(Nó được thành lập khi nào? => Cách đây khoảng 1000 năm hoặc vào thế kỷ thứ 11.)

4. In the centre of Ha Noi.

(Nó nằm ở đâu? => Ở trung tâm Hà Nội.)

5. Because it will be cold.

(Tại sao Mai sẽ mang áo ấm? => Bởi vì trời sẽ lạnh.)

b)

 

Things Mai needs to take and reasons why 

Things Mai doesn’t need to take and reason why not 

warm clothes  - it will be cold 

camera  - She can take photos of interesting things. 

an umbrella  - the weather is cold and doesn’t have much sunlight or rain. 

 

Tạm dịch:

 

Đồ mà Mai cần mang theo và lí do tại sao

Đồ mà Mai không cần mang theo và lý do tại sao

quần áo ấm - trời sẽ lạnh

máy chụp hình - chụp hình những thứ thú vị

cây dù - thời tiết lạnh và không có nhiều ánh mặt trời hoặc mưa



Bài 2

Task 2. Imagine that you are going to take a trip to a temple or a pagoda

(Tưởng tượng rằng bạn sẽ có chuyến đi đến một ngôi đền hoặc ngôi chùa)

a. Look at the table and tick (√) the items you would like to take with you.

(Nhìn vào bảng và đánh dấu (√) các mục bạn muốn mang theo bên mình.)

1. blanket

 

2. warm clothes

 

3. tent

 

4. bottled water

 

5. ball

 

6. umbrella

 

7. camera

 

8. mobile phone

 

9. food

 

10. compass

 

b. Work in pairs. Tell your partner about three of the items you would take with you for the trip and explain why. You can use the following suggestions. 

(Làm việc theo cặp. Cho bạn biết về ba món đồ bạn sẽ mang theo cho chuyến đi và giải thích lý do. Bạn có thể sử dụng các đề xuất sau.)

Example:

I'll take warm clothes because it'll be cold.

I'll need/take__________ because______________.

I'd like to take__________because______________.

c. Work in pairs. Give advice to your partner about what to take and what not to take on the trip. Give reasons.

(Làm theo cặp. Đưa ra lời khuyên cho bạn học về đồ gì cần mang và đồ gì không cần mang trong chuyến đi. Đưa ra lý do.)

Example:

A: I want to take a trip to Sa Pa.

B: You'd better take warm clothes because it's cold.

You'd better take ___________because________________.

It's a good idea to take ___________because___________.

You won't need___________because___________.

It's not necessary to take ___________because___________.

 

Lời giải chi tiết:

a)

1. blanket

 

2. warm clothes

 

3. tent

 

4. bottled water

5. ball

 

6. umbrella

7. camera

 

8. mobile phone

9. food

 

10. compass

 

Tạm dịch:

1. mền (chăn)

 

2. quần áo ấm

 

3. lều

 

4. nước đóng chai

 

5. bóng

 

6. cây dù

 

7. máy chụp hình

 

8. điện thoại di động

 

9. thức ăn

 

10. la bàn

 

 
b)

- umbrella: I will take an umbrella because it will be sunny.

(cây dù (ô): Tôi sẽ cần mang theo một cây dù bởi vì trời sẽ nắng.)

- bottled water: I’d like to take bottled water because I will be thirsty.

(nước đóng chai: Tôi muốn mang theo nước đóng chai bởi vì tôi sẽ khát nước.)

- mobile phone: I will take a mobile phone because I will use it to contact my friends.

(điện thoại di động: Tôi sẽ mang theo một điện thoại di động bởi vì tôi sẽ dùng nó để liên lạc bạn bè.)

c)

- You’d better take camera because the landscape is very beautiful for you to take photos there.

- It’s a good idea to take bottled water because you can be thirsty.

- You won’t need the umbrella because it will not rain.

- It’s not necessary to take blanket because you can use the blanket of hotel.

Tạm dịch:

- Bạn nên mang theo máy chụp hình bởi vì phong cảnh ở đó rất đẹp để chụp hình.

- Ý kiến hay khi mang theo nước đóng chai bởi vì bạn có thể khát nước.

- Bạn không cần mang theo dù bởi vì trời sẽ không mưa.

- Bạn không cần mang theo chăn bởi vì bạn có thể dùng chăn của khách sạn.

 


Bài 3

Task 3. Imagine that your class is planning a trip to Huong Pagoda. Work in groups. Ask and answer questions about how to make arrangements for the trip. Then fill in the table.

(Tưởng tượng rằng lớp bạn sẽ lên kế hoạch cho một chuyến đi đến chùa Hương. Làm theo nhóm. Hỏi và trả lời những câu hỏi về cách sắp xếp cho chuyến đi. Sau đó điền vào bảng.)

Example:

A: Where will we go?

B: We'll go to Huong Pagoda.

Or

A: Where would you like to go?

B: I'd like to go to Huong Pagoda.

Where to go

Huong pagoda 

When to go

 

Who to go with

 

How to get there

 

What to take

 

What to do

 


Lời giải chi tiết:

Where to go

Huong pagoda 

When to go

This Sunday

Who to go with

My friends

How to get there

Take bus 6

What to take

Umbrella, bottled water, food

What to do

Visit the pagoda, pray for good things.

A: Where will we go? 

B: We will go to Huong pagoda.

A: When will we go? 

B: We will go this Sunday. 

A: Who will we go with?

B: Our friends. 

A: How will we get there? 

B: We will take the bus 6.

A: What will we take? 

B: Umbrella, bottled water, food. 

A: What will we do? 

B: Visit pagoda, pray for good things.

Tạm dịch:

 Địa điểm

 chùa Hương 

 Thời gian

 chủ nhật tuần này

 Đi với ai

 các bạn của tôi

 Đi bằng phương tiện gì

 xe buýt số 6

 Vật dụng mang theo

 ô, nước đóng chai, thức ăn

 Hoạt động 

 thăm chùa, cầu mong những điều tốt đẹp

A: Chúng ta sẽ đi đâu?

B: Chúng ta sẽ đi đến chùa Hương.

A: Khi nào chúng ta sẽ đi?

B: Chúng ta sẽ đi vào Chủ nhật này.

A: Ai sẽ đi cùng với chúng ta?

B: Tất cả bạn của chúng ta./ Cả lớp chúng ta.

A: Chúng ta sẽ đi đến đó bằng cách nào?

B: Chúng ta sẽ đón xe buýt số 6.

A: Chúng ta sẽ mang những gì?

B: Dù, nước uống đóng chai, thức ăn.

A: Chúng ta sẽ làm gì?

B: Viếng chùa, cầu nguyện những điều tốt đẹp.

 


Từ vựng

1. 

2. 

3. 

4. 

5. 

6. 

7. 

8.