Communication trang 11 Unit 1 Tiếng Anh 7 mới

Bây giờ, phỏng vấn một bạn học về những thói quen trong phần 1. Ghi chú và trình bày câu trả lời của bạn học trước lớp.


COMMUNICATION

Bài 1

Task 1. Match the activities with the pictures.

(Nối các hoạt động với ảnh)

making models

dancing

making pottery

carving wood

ice skating

 

Lời giải chi tiết:

A. carving wood (khắc gỗ)

B. making models (làm mô hình)

C. ice-skating (trượt băng)

D. dancing (nhảy múa)

E. making pottery (làm gốm)


Bài 2

Task 2. What do you think about the hobbies in 1? Look at the table below ans tick the boxes. Then, complete the sentences below by writing one reason to explain your choice.

(Em nghĩ gì về những sở thích trong phần 1. Nhìn vào bảng bên dưới và chọn các khung. Sau đó, hoàn thành những câu bên dưới bằng cách viết một lý do để giải thích sự lựa chọn của em.)

 

boring

unusual

interesting

making pottery

 

 

 

dancing

 

 

 

ice-skating

 

 

 

making models

 

 

 

carving wood

 

 

 

1. I find making pottery____________because____________.

2. I think dancing is____________because____________.

3. I find ice skating____________because____________.

4. I think making models is____________because____________.

5. I find carving wood____________because____________.

Lời giải chi tiết:

 

boring

unusual

interesting

 making pottery

 

 

 dancing

 

 

 ice-skating

 

 

 making models

 

 

 carving wood

 

 

1.  I find making pottery interesting because it’s a creative activity.

(Tôi thấy làm gốm thú vị bởi vì nó là một hoạt động sáng tạo.)

2.  I think dancing is interesting because it makes me feel relaxed.

(Tôi nghĩ nhảy thú vị bởi vì nó làm tôi cảm thấy thư giãn.)

3. I find ice-skating unusual because it’s difficult.

(Tôi thấy trượt băng thật không bình thường chút nào bởi vì nó khó.)

4. I think making models is boring because it’s difficult and takes much times.

(Tôi nghĩ làm mô hình thật chán bởi vì nó khó và mất nhiều thời gian.)

5. I find carving wood boring because it takes much time.

(Tôi thấy khắc gỗ thật chán bởi vì nó mất nhiều thời gian.)


Bài 3

Task 3. Interview a classmate about the hobbies in 1. Take notes and present your partner's answer to the class.

(Bây giờ, phỏng vấn một bạn học về những thói quen trong phần 1. Ghi chú và trình bày câu trả lời của bạn học trước lớp.)

Example:

You: What do you think about making pottery?/How do you find making pottery?

Mai: I think it is __________./  I find it__________.

You: Why?

Mai: Because__________.

You: Will you take up making pottery in the future?

Mai: Yes, I will./I'm not sure.

Lời giải chi tiết:

You: What do you think about making pottery?/How do you find making pottery?

Mai: I think it is boring. / I find it boring.

You: Why?

Mai: Because it takes much time and it’s difficult.

You: Will you take up making pottery in the future?

Mai: I'm not sure.

Tạm dịch:

Bạn: Bạn nghĩ gì về làm gốm?

Mai: Tôi nghĩ nó thật chán.

Bạn: Tại sao?

Mai: Bởi vì nó thật khó và tốn nhiều thời gian.

Bạn: Bạn sẽ tiếp tục việc làm gốm trong tương lai không?

Mai: Tôi không chắc nữa.


Từ vựng

1. 

2. 

3. 

4. 

5. 

6.