Câu mệnh lệnh (hay yêu cầu) Unit 8 SGK tiếng anh 6 mới
Tìm hiểu ngữ pháp: Câu mệnh lệnh (hay yêu cầu) Unit 8 SGK tiếng anh 6 mới
Câu mệnh lệnh (hay yêu cầu)
a) Câu khẳng định
Câu mệnh lệnh là câu bắt đầu bằng một động từ nguyên mẫu không “to”, ở thể khẳng định có nghĩa là hãy làm điều gì đó phụ thuộc vào động từ mà người nói sử dụng.
Động từ (V) + tân ngữ (Q)/bố ngữ (C)/trạng ngữ (adv)
Chủ ý: o (tân ngữ) có thể theo sau một số động từ khi cần. Trong tiếng Anh có một số động từ không cần tân ngữ. Tùy vào ý nghĩa của câu mà chúng ta có thể sử dụng dấu (!) để yêu cầu “nhẹ nhàng” hơn. Còn không dùng dấu (!) câu mang nghĩa ra lệnh với ngữ khí “rất mạnh”.
Ex: Go. Hãy đi đi.
Come in. Hãy vào đi.
Sit down! Hãy ngồi xuống!
Close your book! Hãy gấp sách của bạn lại!
V o
Open your book! Hãy mở sách của bạn ra!
V 0
b) Câu phủ định
Còn ở thể phủ định có nghĩa là đừng làm điều gì đó phụ thuộc vào động từ mà người nói sử dụng.
Don’t + động từ (V) + tân ngữ (0)/bổ ngữ (C)/trạng ngữ (adv)
V là động từ thường nên ta dùng trợ động từ "do" để chia ở thể phủ định và thêm not vào sau trợ động từ là "do not" viết tắt là don’t.
Ex: Don’t go. Đừng đi.
Don’t come in. Đừng vào.
Don’t sit down. Đừng ngồi xuống.
Don’t open your book. Đừng mở sách của bạn ra.
Lưu ý: Để câu mệnh lệnh hay yêu cầu có phần lịch sự hơn ta thêm ‘please” (xin, xin vui lòng) vào trước hoặc sau câu mệnh lệnh đó và thêm dấu (!) vào cuối câu (có hoặc không có cũng được), nếu có thì ý nghĩa của câu mang tính lịch sự hơn.
Ex: Sit down, please. Vui lòng ngồi.
Sit down, please! Xin vui lòng ngồi xuống!
Please open your book! Xin vui lòng mở sách của bạn ra!
Please don’t open your book Vui lòng đừng mở sách ra.
Don’t go, please. Xin đừng đi.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Câu mệnh lệnh (hay yêu cầu) Unit 8 SGK tiếng anh 6 mới timdapan.com"