Bài 3, 4, 5 trang 48 (Luyện tập chung) SGK Toán 4
Giải bài 3, 4, 5 trang 48 SGK Toán 4. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
Bài 3
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) \(98 + 3 + 97 +2\)
\(56 + 399 + 1 + 4\)
b) \(364 + 136 + 219 + 181\)
\(178 + 277 + 123 + 422\)
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn , ... lại với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) \(98 + 3 + 97 +2 \)
\(= (98 +2) + ( 97 + 3) \)
\(= 100 + 100 = 200\)
+) \(56 + 399 + 1 + 4 \)
\(= (56 + 4) +( 399 + 1) \)
\(= 60 + 400 = 460\)
b) \(364 + 136 + 219 + 181 \)
\(= (364 + 136) + (219 + 181) \)
\(= 500 + 400 = 900\)
+) \(178 + 277 + 123 + 422 \)
\(= (178 + 422) + (277 + 123) \)
\(= 600 + 400 = 1000\)
Bài 4
Hai thùng chứa được tất cả là \(600l\) nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to \(120l\) nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước ?
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2.
Lời giải chi tiết:
Số lít nước chứa trong thùng bé là:
\((600 -120) : 2 = 240\;(l)\)
Số lít nước chứa trong thùng to là:
\(240 + 120 = 360 \;(l)\)
Đáp số: Thùng bé: \(240 l\);
Thùng to: \(360 l\).
Bài 5
Tìm \(x\):
\(a)\;x \times 2 = 10\); \( b)\;x : 6 = 5\)
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
a) \(x \times 2 = 10\) b) \(x : 6 = 5\)
\(x = 10 : 2\) \( x = 5 \times 6\)
\( x = 5\) \(x = 30\)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 3, 4, 5 trang 48 (Luyện tập chung) SGK Toán 4 timdapan.com"